Một phân tử ARN có rA=360 và chiếm 30%. Thời gian tiếp nhận và liên kết tất cả rA của ARN là 3.6 giây. Tìm tốc độ sao mã và thời gian sao mã ?
1 gen có tích giữa 2 loại Nu không bổ sung nhau là 5,25% số Nu của gen. Biết A>G và gen phiên mã tạo ra phân tử ARN thông tin có X=G+U và A= 720 Nu
Trên 1 mạch đơn của gen có G =20% số NU của mạch và trong quá trình phiên mã thời gian tiếp nhận và gắn các loại Nu loại A là 25,5 giây, tốc độ gắn của mỗi NU là như nhau. Thời gian dịch mã 1 a.a là 0,25 giây. Thời gian mARN từ nhân tế bào di chuyển ra tế bào chất để thực hiện dịch mã bằng 1/10 thời gian dịch mã
a) tính số Nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn của gen và số Nu mỗi loại trên mARN
b) Có 6 riboxom cùng dịch mã trên mARN và trượt cách đều nhau. Khoảng cách giữa 2 riboxom liên tiếp là 61,2 Å. Tính thời gian từ lúc bắt đầu gen phiên mã đến khi quá trình dịch mã hoàn tất ( mỗi riboxom trượt 1 lần và không quay trở lại )
Mọi người giúp tớ câu này với ạ🥺🥺
Một gen có chiều dài 0,255 micromet tiến hành phiên mã 4 lần. Biết thời gian để tách và liên kết các rNu ở mỗi vòng xoắn là 0,01 giây. Nếu quá trình phiên mã không liên tục. Giữa các lần sao mã có 1 khoảng thời gian gián đoạn đều nhau là 0,75 giây thì thời gian của quá trình sao mã là bao nhiêu? A. 5,25s B. 17s C. 4,125s D. 6s
0,255 micromet = 2550 A°
Số nucleotit của gen
N = 2550 x 2 : 3,4 = 1500 nu
Số chu kì xoắn của gen
C = N/20 = 75
Thời gian để tổng hợp 1 mARN là
75 x 0,01 = 0,75s
Gen phiên mã 4 lần thì có 3 khoảng gián đoạn
Thời gian để gen phiên mã 4 lần là
0,75 x 4 + 0,75 x 3 = 5,25s
Một phân tử ARN có 1.799 liên kết hóa trị giữa axit và đường, hiệu số giữa G và U là 90 nu, giữa X và A là 270 nu. Mạch khuôn tổng hợp ARN có X = 30% . Quá trình phiên mã cần môi trường cung cấp 810 nu loại A và quá trình dịch mã cần 8970 lượng ARN. Mã kết thúc trên ARN là UAG, mỗi ARN vận chuyển tham gia một lần.
a/ Tính số Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần.
b/ Số Nu từng loại trên mỗi mạch của gen và mARN.
c/ Quá trình dịch mã đòi hỏi môi trường cung cấp bao nhiêu nu mỗi loại cho các đối mã của tARN
d/Có bao nhiêu ribôxôm tham gia dịch mã, cho mỗi mARN , biết số ribôxôm trên mỗi mARN là bằng nhau.
Giúp em vs ạ !!!
Phân tử ADN có 1798 liên kết hóa trị giữa axit và đường → Số nucleotit của gen là: 1800
Số nucleotit của mARN là: 1800 : 2 = 900
G - U = 90 (1)
Mà theo bài ra ta có: X mạch khuôn = Gm = 30% x 900 = 270 (2)
Từ (1) và (2) suy ra U = 180
Số nu loại Am + Xm = 900 - 180 - 270 = 450
Theo bài ra ta có: Xm - Am = 270 suy ra Am = 90, Xm = 360
Số nu mỗi loại của ADN:
A = T = Am + Um = 360 + 90 = 450
G = X = Gm + Xm = 180 + 270 = 450
a, Gen nhân đôi 3 lần mtcc là:
A = T = 450 x (2^3 - 1) = 3150
G = X = 450 x(2^3 - 1) = 3150
c, Số nu từng loại trên mỗi mạch của ADN:
A1 = Um = T2 = 180;
T1 = Am = A2 = 90;
G1 = Xm = X2 = 360;
X1 = Gm = G2 = 270
d,
Số nucleotit trong bộ ba đối mã tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit là: 900 - 3 = 897
Số chuỗi polipeptit được tổng hợp là: 8970 : 897 = 10
Bộ ba kết thúc là UAG, vậy số nu từng loại ở các bộ ba đối mã tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit là:
Um = 179;
Am = 89;
Xm = 360;
Gm = 269
Số nu từng loại trong các bộ ba đối mã mtcc là:
Um = 179 x 10 = 1790
Am = 89 x 10 = 890
Xm = 360 x 10 = 3600
Gm = 269 x 10 = 2690
Mtcc 450A cho phiên mã, vậy số phân tử mARN tạo thành là: 450 : 90 = 5
Vậy số riboxom tham gia dịch mã trên mỗi mARN là: 10 : 5 = 2
Thời gian tồn tại của các ARN phụ thuộc vào độ bền vững của phân tử được tạo ra bởi liên kết:
A. Liên kết hidro
B. Liên kết ion
C. Liên kết cộng hóa trị
D. Liên kết phôtphodieste
Cho các nhận định sau:
(1) Các loại ARN đều được sao chép từ mạch gốc của ADN
(2) Mạch gốc là mạch mang thông tin di truyền
(3) Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã
(4) Sự điều hòa hoạt động của gen chỉ xảy ra ở cấp độ phiên mã
(5) Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân chuẩn xảy ra đồng thời
(6) Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã sẽ có bấy nhiêu phân tử protein được tổng hợp
(7) Riboxom tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên?
A. 3
B. 6
C. 2.
D. 5
Đáp án A
Nội dung 1 sai. Không phải ARN nào cũng được phiên mã từ mạch gốc.
Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 sai. Nguyên tắc bổ sung trong dịch mã thể hiện giữa các nu trên tARN với các nu trên mARN.
Nội dung 4 sai. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở nhiều mức độ.
Nội dung 5 sai. Ở sinh vật nhân chuẩn, quá trình phiên mã xảy ra trong nhân, dịch mã xảy ra ở tế bào chất và không diễn ra đồng thời.
Nội dung 6, 7 đúng.
1- Các loại ARN đều được sao chép từ mạch gốc của ADN
2- Mạch gốc là mạch mang thông tin di truyền
3- Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã
4- Sự điều hòa hoạt động của gen chỉ xảy ra ở cấp độ phiên mã
5- Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân chuẩn xảy ra đồng thời
6- Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã sẽ có bấy nhiêu phân tử protein được tổng hơp
7- Riboxom tách thành 2 tiếu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên ?
A. 2
B. 6
C. 5
D. 4
Đáp án : D
Các nhận định đúng là 1, 2, 6, 7
Đáp án D
3 sai, trong dịch mã, các codon trên mARN khớp bổ sung với anticodon trên tARN theo nguyên tắc bổ sung A- U, G- X và ngược lại
4 sai, còn có cấp độ trước phiên mã, dịch mã, sau dịch mã
5 sai, ở sinh vật nhân thực, phiên mã và dịch mã xảy ra không đồng thời. phiên mã trong nhân tế bào, dịch mã ở ngoài bào tương, ARN cần thời gian để hoàn thiện và trưởng thành
Bài 3: Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC và G-A=20%
1) Tính tổng số Nu và số liên kết hydro của gen ? \
2) Gen phiên mã tổng hợp ARN . Xác định số ribônu trong phân tử ARN hình thành ?
3) Phân tử ARN hình thành di chuyển ra tế bào chất và tiến hành dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit ( protein ). Xác định số aa trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh ?
Khối lượng của gen là 9x105 đvC ??
Tổng số nu của gen : 9x105 : 300 = 3000 nu
Ta có : G - A = 20%
G + A = 50%
=> A = T = 15%N = 450; G = X = 35%N = 1050
Tổng số liên kết hidro của gen
H = 2A + 3G = 4050
2) Số rNu trong phân tử ARN hình thành
3000 / 2 = 1500 (rN)
3) Số aa trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh
1500/3 - 2 = 498 (aa)
Một gen có chiều dài 0,408m, có hiệu số giữa A với một loại Nu khác là 10%. Trên một mạch đơn của gen có A = 15%, G = 30%. Gen nhân đôi 2 đợt và mỗi gen con tạo ra tiếp tục sao mã 3 lần. Phân tử ARN chứa X = 120 rbnu.
a. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của gen và ở mỗi mạch
b. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại rbnu của phân tử ARN
c. Tính số lượng từng loại Nu do môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi đó và tính số lượng từng loại rbnu cung cho quá trình sao mã của gen
Gen sao mã 1 số lần và đã lấy của môi trường 9048 nu. Trong quá trình đó ,đã có 21664 liên kết hydro bị phá vỡ .Trong mỗi phân tử ARN được tổng hợp có 2261 liên kết hóa trị
1, Xác định số lần sao mã của gen
2, Tính số lượng từng loại nu của gen
3, Trong các phân tử ARN được tổng hợp có bao nhiêu liên kết hóa trị được hình thành
N=4524
N(2^x)=9048
x = 2 lần phiên mã
H*2^2 = 21664
H=5416
2A+3G=5416
2A+2G= 4524
GIẢI HỆ TA ĐƯỢC A=T= 1370
G=X= 892
C) liên kết rN = N/2 -1 4524/2-1=2261
bạn ơi làm chi tiết hơn đc ko ạ ?
Giả sử gen trên có tổng số nu là N và đã thực hiện sao mã k lần (k thuộc số tự nhiên khác 0)
Số liên kết hóa trị trong mỗi phân tử ARN là:
N – 1 = 2261 => N = 2262 nu
=> Tổng số ribo nu trong mỗi phân tử ARN là: rN = N/2 = 1131 (ribo nu)
a. Số lần sao mã của gen trên là: 9048 : 1131 = 8 (lần)
b. Tính số lượng từng loại nu của gen:
Ta có: A + G = N/2 = 1131 ó 2 A + 2 G = 2262 (1)
Số lk hidro bị phá vỡ khi gen sao mã 8 lần:
8. H = 8. (2 A + 3 G) = 21 664
ó 2 A + 3 G = 2708 (2)
Trừ (2) cho (1) vế theo vế ta được:
G = 444 (nu)
=> A = 1131 – 444 = 687
Suy ra số nu từng loại của gen là: A = T = 687 (nu)
G = X = 444 (nu)
c. Trong các phân tử ARN được tổng hợp có số LK hoá trị được hình thành là:
8. (rN – 1) = 8. (1131 – 1) = 9040 (lk hóa trị)