Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các kim loại sau:(Viết PTHH nếu có)
Fe,Ag,Na
Câu 1. Có 4 lọ chứa các dung dịch sau: HCl, Na2SO4, NaOH, Ca(OH)2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ trên. Viết PTHH (nếu có).
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi kim loại sau: Al, Fe, Cu. Viết PTHH (nếu có).
Câu 1. Có 4 lọ chứa các dung dịch sau: HCl, Na2SO4, NaOH, Ca(OH)2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ trên. Viết PTHH (nếu có).
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi kim loại sau: Al, Fe, Cu. Viết PTHH (nếu có).
Câu 1. Có 4 lọ chứa các dung dịch sau: HCl, Na2SO4, NaOH, Ca(OH)2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ trên. Viết PTHH (nếu có).
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi kim loại sau: Al, Fe, Cu. Viết PTHH (nếu có).
Câu 1 :
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào hoá đỏ là $HCl$
- mẫu thử nào hoá xanh là $NaOH,Ca(OH)_2$ - gọi là nhóm 1
- mẫu thử nào không đổi màu là $Na_2SO_4$
Sục khí $CO_2$ vào nhóm 1 :
- mẫu thử nào tạo vẩn đục là $Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
- mẫu thử nào không hiện tượng gi là $NaOH$
Câu 2 :
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch $HCl$
- mẫu thử nào tan là $Al,Fe$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
- mẫu thử nào không tan là $Cu$
Cho dung dịch $NaOH$ vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tan là $Al$
$2NaOH + 2Al +2 H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
- mẫu thử không tan là $Fe$
- Đổ nước vào các chất rắn
+) Chất rắn tan dần: K2O
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
+) Chất rắn tan và có khí: Ba và Na (Nhóm 1)
PTHH: \(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
+) Chất rắn không tan: Fe, Ag, Al, Mg và CuO (Nhóm 2)
- Sục CO2 vào từng dd nhóm 1 sau khi đổ nước
+) Xuất hiện kết tủa: Ba
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: Na
- Đổ dd HCl vào chất rắn trong nhóm 2
+) Dung dịch chuyển xanh lục và có khí: Fe
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
+) Dung dịch hóa xanh: CuO
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
+) Chất rắn không tan: Ag
+) Dung dịch không màu: Al và Mg
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
- Đổ dd KOH vào 2 chất rắn còn lại
+) Xuất hiện khí: Al
PTHH: \(Al+KOH+H_2O\rightarrow KAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Mg
Bài 1: Viết PTHH thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
Fe2O3 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
Bài 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các kim loại sau: Al, Fe, Ag.
Bài 3: Hòa tan 8,08g hỗn hợp 2 kim loại Fe, Cu phản ứng với dung dịch HCl 3,65%,sau phảnứng thu được 0,672 lít H2 ở đktc
A. Viết PTHH.
B. Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
C. Tính khối lượng dung dịch HCl 3,65% đã tham gia phản ứng?
\(1.a.Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\\ 2Al\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Al_2O_3+3H_2O\\ b.Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\\ 2Fe\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\\ Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
2. Cho các mẫu thử vào dung dịch NaOH dư
+ Tan, có khí thoát ra: Al
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
+ Không hiện tượng: Fe, Ag
Cho 2 mẫu thử không hiện tượng trên vào dung dịch HCl
+ Tan, có khí thoát ra: Fe
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
+ Không hiện tượng : Ag
\(3.a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b.n_{Fe}=n_{H_2}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,03.56}{8,08}.100=20,79\%;\%m_{Cu}=79,01\%\\ c.n_{HCl}=2n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl}=\dfrac{0,06.36,5}{3,65\%}=60\left(g\right)\)
Dùng phương pháp hóa học nhận biết các kim loại sau: Fe;Na;Ag;Al
Giúp tui vs nha mn tui cần gấp
HÓA HỌC 9
5. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại sau:
a) Al, Zn, Cu.
b) Fe, Al, Ag, Mg.
Cho các kl td với dd HCl
+ có khí sinh ra là Al,Zn (1)
+không có hiện tượng là Cu
-Cho các chất nhóm 1 tác dụng với H2SO4 đặc nguội
+ chất nào tan là Zn
+không tan là Al
b.-Cho các kl td với dd HCl
+ tan có khí thoát ra là Fe, Al , Mg (1)
+không tan là Ag
-Cho các chất nhóm 1 td với dung dịch kiềm dư
+ Nếu tan là Al
+ không tan là Fe,Mg (2)
-Cho các chất nhóm 2 tác dụng với H2SO4 đặc nguội
+ nếu tan là Mg
+không tan là Fe
1.Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các kim loại sau: a)Al, Zn, Cu. b) Fe, Al, Ag, Mg.
a) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho kim loại vào dung dịch NaOH:
+ Có khí bay lên H2 => Nhận biết Al
+ Không hiện tượng: Zn, Cu
- Cho các kim loại vào dd HCl:
+ Có khí bay lên H2 => Zn
+ Không hiện tượng: Cu
\(Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
C2 anh gọi ý ban đầu dùng dung dịch HCl loại được Ag, sau đó trộn các dd muối mới tạo thành với dd NaOH thì sẽ nhận biết được 3 dung dịch còn lại: KT trắng xanh dễ hóa nâu ngoài không khí => Fe, KT trắng => Mg, KT keo trắng KT tan => Al(OH)3
BÀI TẬP PHẦN KIM LOẠI - DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC
Câu 1
a/ Sắp xếp các kim loại sau: Ag, Zn, Fe, K theo chiều hoạt động hóa học giảm dần, viết PTHH chứng minh
b/ Sắp xếp các kim loại sau: Cu, Na, Fe, Al theo chiều hoạt động hóa học giảm dần, viết PTHH chứng minh
Câu 2: Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo thành Ag kim loại và viết PTHH
A. Mg, Fe, Ag
B. Zn, Pb, Au
C. Fe, Zn, Cu
D. Na, Mg, Al
Câu 3: Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với H2SO4 sinh ra khí H2 và viết PTHH
A. Fe, Cu, K, Ag B. Zn, Cu, K, Mg
C. Fe, Al, Zn D. Ag, Al, Ba
Câu 2: Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo thành Ag kim loại và viết PTHH
A. Mg, Fe, Ag
B. Zn, Pb, Au
C. Fe, Zn, Cu
\(Fe+2AgNO_3\rightarrow2Ag+Fe\left(NO_3\right)_2\\
Zn++2AgNO_3\rightarrow2Ag+Zn\left(NO_3\right)_2\\
Cu+2AgNO_3\rightarrow2Ag+Cu\left(NO_3\right)_2\)
D. Na, Mg, Al
Câu 3: Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với H2SO4 sinh ra khí H2 và viết PTHH
A. Fe, Cu, K, Ag B. Zn, Cu, K, Mg
C. Fe, Al, Zn D. Ag, Al, Ba
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
a/ Sắp xếp các kim loại sau: Ag, Zn, Fe, K theo chiều hoạt động hóa học giảm dần, viết PTHH chứng minh
K < Zn < Fe < Ag
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ Zn+FeCl_2\rightarrow ZnCl_2+Fe\\ Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
b/ Sắp xếp các kim loại sau: Cu, Na, Fe, Al theo chiều hoạt động hóa học giảm dần, viết PTHH chứng minh
Na < Al < Fe < Cu
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ 2Al+3FeCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Fe\\ 2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\\ Fe+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\)