Nếu 1 gen B thuộc 1 NST có hợp tử có 3000 nu . MTNB cung cấp 63000 nu cho hợp tử NP 3 lần
a,TÌm kiểu gen hợp tử
b,Xác định thể đột biến
Giúp mình với ạ,mình cảm ơn
Nếu 1 gen B có 3000 nucleotit thuộc 1 nhiễm sắc thể của hợp tử nào đó.Môi trường nội bào đã cung cấp 63000 nucleotit cho hợp tử nguyên phân 3 lần
a,Tìm kiểu gen hợp tử
b,Xác định thể đột biến
Số nucleotit của mỗi hợp tử là
63000 : (2^3 - 1) = 9000
=> Hợp tử chứa 3 alen B
=> KG hợp tử : BBB
b) Thể đột biến lệch bội, thêm 1 NST vào cặp tương đồng
một gen có 1400 liên kết H và có A=2G. Gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp, mỗi gen con tạo ra tổng hợp phân tử mARN 2 lần (sao mã 2 lần). Trên mỗi bản sao có 5 riboxom cách đều nhau trượt 1 lần
a/ tính tổng số nu môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã?
b/ tính số aa mỗi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp Protein?
Một cặp gen dài 4080 angstron gồm: gen A có 3120 liên kết H, gen a có 3240 iên kết H
a. Tính số Nu từng loại của mỗi gen
b. Do đột biến cặp gen trên đã xuất hiện thể 2n+1 số Nu thuộc các gen trên là: A= 1320nu, G= 2280nu. Xd Kg thể đb trên
c. Cho thể db trên lai vs cơ thể bt mang KG Aa. Xd tỉ lệ giao tử và hợp tử tạo thành.
Ai giúp e phần c vs ạ. E cảm ơn =))
a. N = (4080 x 2) : 3,4 = 2400
Gen A có: A + G = 1200
2A + 3G = 3120
\(\rightarrow\) A = T = 480; G = X = 720
Gen a có : A + G = 1200
2A + 3G = 3240
\(\rightarrow\) A = T = 360; G = X = 840
b. gen đột biến xuất hiện thể 2n + 1 có số nu
A = 1320 = 480 (AA) + 360 (Aa) + 480 (AA)
G = 2280 = 720 (GA) + 840 (Ga) + 720 (GA)
KG của gen đột biến là AAa
c. AAa x Aa \(\rightarrow\)(1AA : 2Aa) (1A : 1a) = 1AAA : 3AAa : 2AAa
Cho một cặp gen B,b có chiều dài bằng nhau bằng 5100 angstron gen B có số Nu loại A bằng 20%, gen b có số Nu loại A bằng 15% a) kiểu gen của các loại hợp tử sinh ra có thể có ở F1 b) tính số Nu từng loại của mỗi loại hợp tử sinh ra ở F1 c) nếu một bên bố hoặc mẹ trong giảm phân có một số tế bào bị rối loạn giảm phân 2 thì các loại kiểu gen được sinh ra có thể có ở F1
a. Kiểu gen các loại hợp tử sinh ra có thể có ở F1: BB, Bb, bb.
b. Ta có: L = \(\dfrac{N}{2}\)x 3,4 = 5100 → N = 3000 nu.
Gen B: A = T = 3000 x 20% = 600 nu; G = X = 900 nu
Gen b: A = T = 3000 x 15% = 450 nu; G = X = 1050 nu.
Gen BB:
A = T = 600 x 2 = 1200 nu; G = X = 900 x 2 = 1800 nu.
Gen Bb:
A = T = 600 + 450 = 1050 nu; G = X = 900 + 1050 = 1950 nu.
Gen bb:
A = T = 450 x 2 = 900 nu; G = X = 1050 x 2 = 2100 nu.
c. Kiểu gen được sinh ra có thể có ở F1 nếu giảm phân 2 bị rối loạn: BBB, BBb, Bbb, B, b.
1 gen có 1200 nu , tổng hợp ARN có tỉ lệ các loại nu là X : U : A : G = 4 : 2 : 1 : 3 . cả quá trình tổng hợp các ARN của gen đã cần môi trường nội bào cung cấp 3000 nu tự do các loại
a. xác định số phân tử ARN được tổng hợp
b. số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình trên
1 gen có 1200 nu , tổng hợp ARN có tỉ lệ các loại nu là X : U : A : G = 4 : 2 : 1 : 3 . cả quá trình tổng hợp các ARN của gen đã cần môi trường nội bào cung cấp 3000 nu tự do các loại
a. xác định số phân tử ARN được tổng hợp
b. số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình trên
---
a) N=1200 -> rN=600
Số phân tử mARN được tổng hợp:
rN(mt)/rN=3000/600=5(phân tử)
b) Số ribonu mỗi loại mt cung cấp cho quá trình trên:
\(rX=\frac{3000}{4+2+1+3}.4=1200\left(ribonu\right)\\ rU=\frac{3000}{4+2+1+3}.2=600\left(ribonu\right)\\ rA=\frac{3000}{4+2+1+3}.1=300\left(ribonu\right)\\ rG=\frac{3000}{4+2+1+3}.3=900\left(ribonu\right)\)
Bài 22. Gen bình thường có 600 nu
a. Nếu đột biến gen làm thêm 1 cặp nu ở giữa cặp nu số 6 và số 7 tạo thành gen đột biến. Hỏi phân tử Pr do gen đột biến tổng hợp khác phân tử pr do gen bình thường tổng hợp như thế nào về thành phần aa.
b. Nếu đột biến gen làm thêm 1 cặp nu ở giữa cặp nu số 294 và 295 tạo thành gen đột biến. Hỏi phân tử pr do gen đột biến tổng hợp khác phân tử pr do gen bình thường tổng hợp như thế nào về thành phần aa?
(Giả thiết rằng đột biến không ảnh hưởng đến chức năng của bộ ba mở đầu và kết thúc của gen đôt biến. Mỗi loại bộ ba chỉ tổng hợp 1 loại aa)
a. Để xác định thành phần aa của phân tử Pr do gen đột biến và phân tử pr do gen bình thường, ta cần tìm vị trí của cặp nu được thêm vào gen đột biến.
Với gen bình thường có 600 nu, nếu đột biến làm thêm 1 cặp nu ở giữa cặp nu số 6 và số 7, ta có thể tính toán như sau:
+) Gen bình thường: ... - 5' nu - 6' nu - 7' nu - ... (vị trí của aa)
+) Gen đột biến: ... - 5' nu - 6' nu - (thêm 1 cặp nu) - 7' nu - ... (vị trí của aa)
Do gen đột biến chỉ thêm nu vào giữa cặp nu số 6 và 7, các vị trí aa không thay đổi. Do đó, thành phần aa của phân tử Pr do gen đột biến tổng hợp sẽ giống với phân tử pr do gen bình thường tổng hợp.
b. Tương tự trong trường hợp này, để xác định thành phần aa của phân tử Pr do gen đột biến và phân tử pr do gen bình thường, ta cần tìm vị trí của cặp nu được thêm vào gen đột biến.
Với gen bình thường có 600 nu, nếu đột biến làm thêm 1 cặp nu ở giữa cặp nu số 294 và 295, ta có thể tính toán như sau:
+) Gen bình thường: ... - 293' nu - 294' nu - 295' nu - ... (vị trí của aa)
+) Gen đột biến: ... - 293' nu - 294' nu - (thêm 1 cặp nu) - 295' nu - ... (vị trí của aa)
Do gen đột biến chỉ thêm nu vào giữa cặp nu số 294 và 295, các vị trí aa không thay đổi. Do đó, thành phần aa của phân tử Pr do gen đột biến tổng hợp sẽ giống với phân tử pr do gen bình thường tổng hợp.
BÀI 1 Một gen có 3000 liên kết hidro và có số nu loại G =A . 1 đột biến xảy ra làm chiều dài giảm xuống 85 A* . Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X . số nu của A và G của gen sau đột biến bằng bao nhiêu ?
BÀI 2 một phân tử ARN dài 2040 A* có tỉ lệ các loại nu A, G , U , X lần lượt là 20% , 15%, 40% , 25% . Người ta sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo và tạo 1 đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN . tính số nu mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN trêa
Do G=A mà số lk H là 2A + 3G= 3000
=> 5A= 3000=> A= 600
=> A=T=G=X= 600 nu
Số nu bị mất đi là 85*2/3.4= 50 nu
Sau đột biến mất 5 nu X=> G cũng bị mất 5 nu
=> G= 600-5= 595 nu
=> Số nu loại A= 600- (50-5*2)/2= 20= 580 nu
Số nu của mARN là 2040/3.4= 600 nu
Theo đề A=T= (rA + rU) = 600* 0.2 + 600*0.4= 360 nu
G=X= rG + rX= 600*0.15 + 600*0.25= 240 nu
ở đậu hà lan xét một cặp NST thường chứa cặp gen Bb mỗi gen đều có 1800 nu còn B có 2400 liên kết H gen b có số nu loại A là 400 lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Bb thụ phấn cho cây có kiểu gen bb thu được hợp tử có số nu loại T là 1000 G là 1700 xác định kiểu gen và cơ chế phát sinh hợp tử này. Biết rằng các cặp NST khác bình thường
Xét gen B:
G = X = 600 nu
A = T = 300 nu
Xét gen a:
G = X = 500 nu
A = T = 400 nu
Thể ba này có 1000T ; 1700G → Kiểu gen của thể ba là BBa
Ở một loài có bộ NST lưỡng bội 2n=24.Một hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp 3 lần cần môi trường nội bào cung cấp 175 NST đơn.Gen B nằm trên NST trong hợp tử dài 5100 A.Trong quá trình phân bào của hợp tử ,môi trường nội bào đã cung cấp 63000 nucleotit cho quá trình nhân đôi của gen B
a, Xác định dạng đột biến ở hợp tử?
b.Tính tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong toàn bộ số tế bào con được hình thành sau quá trình phân bào của hợp tử.
b, Gen B thuộc cặp nhiếm sắc thể nào trong hợp tử trên.