Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
nguyễn ngọc thúy vi
Xem chi tiết
cố quên một người
10 tháng 12 2017 lúc 13:12

em mới lớp bảy chị ơi

Bùi Thị Thanh Trúc
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Kiều An
7 tháng 12 2016 lúc 23:10

- Nêu đặc điểm của môi trường hoang mạc và môi trường đới lạnh

- Cho 4 cụm từ: khí hậu lạnh, băng tuyết phủ quanh năm, thực vật nghèo nàn, ít người sinh sống. Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ

- Em hiểu thế nào là hiệu ứng nhà kính? Tác hại của hiệu ứng nhà kính.

- Đô thị hoá là gì? Tình hình đô thị hoá ở đới nóng hiện nay, hậu quả, cách giải quyết.

- Kể tên các châu lục, lục địa theo thứ tự thừ bé đến lớn

- Tại sao nói: " Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng

Trần Thị Hiền
7 tháng 12 2016 lúc 23:11

*Bạn có thể tham khảo đề sau

Câu 1. Đới ôn hoà nằm trong khu vực hoạt động của: A. Gió mậu dịch B. Gió mùa C. Gió tây ôn đới D. Tất cả đều sai Câu 2.Trên thế giới có mấy châu lục và mấy đại dương? A. 6 châu lục, 4 đại dương B. 7 châu lục, 4 đại dương; C. 6 châu lục, 5 đại dương D. 5 châu lục, 4 đại dương. Câu 3. Khu vực có lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phù hợp với môi trường: A. Nhiệt đới khô B. Địa trung hải C. Nhiệt đới ẩm D. Hoang mạc Câu 4. Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc lớn thuộc: A. Nam Phi B. Bắc Phi C. Đông Phi D. Tây Phi Câu 5. Châu Phi có diện tích hơn 30 triệu km2 là châu lục: A. Lớn thứ nhất thế giới B. Lớn thứ hai thế giới C. Lớn thứ ba thế giới D. Lớn thứ tư thế giới Câu 6. Đới lạnh ở mỗi bán cầu có phạm vi trải dài từ khoảng: A. Vĩ độ 60º đến 90º B. Vĩ độ 30º đến 40º C. Vĩ độ 50º đến 60º D. Vĩ độ 40º đến 50º Câu 7. Nơi có nền công nghiệp sớm nhất thế giới là ở các nước: A. Nhiệt đới B.Nhiệt đới gió mùa C. Ôn đới D. Cận nhiêt đới Câu 8. Các nước châu Phi có nguồn dầu mỏ dồi dào nhất thuộc khu vực: A. Bắc Phi B. Nam phi C. Tây Phi D. Đông Phi II. Phần tự luận. Câu 9. Nêu thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hoà? Câu 10. Giải thích tại sao khí hậu Châu Phi nóng khô bậc nhất Thế Giới? Câu 11. Tại sao cho đến nay nhiều tài nguyên ở đới lạnh vẫn chưa được khai thác? :>

lê như quỳnh
Xem chi tiết
Thợ Đào Mỏ Padda
6 tháng 5 2018 lúc 16:46

LỚP 5 CŨNG CÓ ĐỀ CƯƠNG SAO

Đỗ Văn Đạt
Xem chi tiết
Bùi Thị Thanh Trúc
Xem chi tiết
Nguyễn Nguyên Quỳnh Như
10 tháng 12 2016 lúc 12:12

ĐỀ ÔN SINH HỌC:
I. Học bài 6, 9, 18, 25, 27, 29.
II. Các câu hỏi khác:
- Nêu sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi.
- Cách phòng tránh bệnh giun, sán kí sinh.
- Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả?
- Tại sao nhiều ao thả cá, không thả trai mà tự nhiên có trai?
- Nêu một số sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương.
- Trong số ba lớp của Chân khớp (Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ) thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất? Cho ví dụ?
- Trong số các đặc điểm của Chân khớp thì các đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng?
- Nêu tác hại của trùng kiết lị đối với sức khỏe con người.
- Tại sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi?

Đỗ Văn Đạt
Xem chi tiết
è
7 tháng 12 2019 lúc 13:54

ừ nếu bạn muốn đề cương bạn phải hiểu rằng đề cương là của bạn ko phải của bọn mik thế nên khi nào rảnh mik giải giúp 10 đến 15 câu thôi chứ ko nhiều đâu :)) cứ gửi ik .

Khách vãng lai đã xóa
è
7 tháng 12 2019 lúc 13:55

mik giải toán thuiiiiiii ko giải cái khác đâu !!!

Khách vãng lai đã xóa
Suka Mimi
18 tháng 9 2023 lúc 16:22

mik nghĩ bạn cứ gửi đi chả ai trách bạn đâu mỗi tội là họ hay trả lời mõi người một ý ấy mà. có điều bạn hãy chụp và đăng lên để mn biết mà giúp nhea. mình tin bạn sẽ ổn định mọi chuyện thôi mà ! hihi

Bùi Thị Thanh Trúc
Xem chi tiết
Trần Thiên Kim
8 tháng 12 2016 lúc 10:18

Đề cương địa, sinh, sử, văn lớp 8 đc k pn leuleu

Bùi Thị Thanh Trúc
Xem chi tiết
Ngô thừa ân
8 tháng 12 2016 lúc 9:59

lớp mấy vậy bạn

 

 

Ngô thừa ân
8 tháng 12 2016 lúc 10:02

nấu lớp 7 thì

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7 HKI

A/ PHẦN VĂN:

I/ Học tác giả, tác phẩm, ý nghĩa, đặc sắc nghệ thuật:

1/ Phò giá về kinh:

a/ Tác giả:

Trần Quang Khải (1241 – 1294) là con trai thứ 3 của vua Trần Thái Tông

b/ Tác phẩm:

Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật, cách gieo vần như thể thư Thất ngôn tứ tuyệtSáng tác lúc ông đón Thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long sau chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử

c/ Ý nghĩa:

Thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần...............................................................................................

d/ Đặc sắc, nghệ thuật:

Hình thức diễn dạt cô đọng, dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởngĐảo ngữ về các địa danh (Chương Dương → Hàm Tử)..........................................................................................................

2/ Bạn đến chơi nhà:

a/ Tác giả:

Nguyễn Khuyến (1835 – 1909): lúc nhỏ tên là Thắng. Quê ở huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam

b/ Tác phẩm:

Sáng tác sau giai đoạn ông cáo quan về quêThể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật

c/ Ý nghĩa:

Bài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn ý nghĩa, giá trị lớn trong cuộc sống của con người hôm nay

d/ Đặc sắc, nghệ thuật:

Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà, và cuối cùng òa ra niềm vui .....................Lập ý bất ngờ, vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện

3/ Qua Đèo Ngang:

a/ Tác giả:

Bà Huyện Thanh Quan tên Thật là Nguyễn Thị Hinh, sống ở thể kỉ XIX (? - ?)Quê ở làng Nghi Tàm, quận Tây Hồ, Hà Nội

b/ Tác phẩm:

Sáng tác theo thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luậtĐèo Ngang là địa danh nối liền hai tỉnh Quảng Bình & Hà Tĩnh

c/ Ý nghĩa:

Thể hiện tâm trạng cô đơn, thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của Nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang

d/ Đặc sắc, nghệ thuật:

Sử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật điêu luyệnSử dụng bút pháp nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tình Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ động âm khác nghĩa gợi hình, gợi cảmSử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình

4/ Bánh trôi nước:

a/ Tác giả:

Hồ Xuân Hương (? - ?) Bà Chúa Thơ NômNhiều sách nói bà là con của Hồ Phi Diễn (1704 - ?) quê ở làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Bà từng sống ở phường Khán Xuân gần Tây Hồ, Hà Nội

b/ Tác phẩm:

Sáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật bằng chữ Nôm

c/ Ý nghĩa:

Thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiếnNgợi ca vẻ đẹp phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng tỏ sâu sắc đối với thân phận chìm nổi của họ

d/ Đặc sắc, nghệ thuật:

Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luậtSử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày với Thành ngữ, Mô típ dân gianSáng tạo trong việc xây dựng nhiều tầng ý nghĩa

5/ Tiếng gà trưa:

a/ Tác giả:

Xuân Quỳnh (1942 – 1988) quê ở làng La Khê, ven thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây (nay thuộc Hà Nội). Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam

b/ Tác phẩm:

Được viết trong thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ, in trong tập thơ Hoa dọc chiến hào (1968) của Xuân QuỳnhThuộc thể thơ 5 chữ

c/ Ý nghĩa:

Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận

d/ Đắc sắc nghệ thuật:

Sử dụng hiệu quả điệp từ Tiếng gà trưa có tác dụng nổi mạnh cảm xúc, gợi nhắc những kỉ niệm lần lượt hiện vềThể thơ 5 chữ phù hợp với việc vừa kể chuyện, vừa bộc lộ tâm tình

6/ Sông núi nước nam:

a/ Tác giả:

Chưa rõ tác giả bài thơ là aiSau này có nhiều sách ghi là Lý Thường Kiệt

b/ Tác phẩm:

Sáng tác theo thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luậtLà bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta

c/ Ý nghĩa:

Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức manh chính nghĩa của dân tộc taBài thơ có thể xem như bản tuyên ngôn độc lập lần đầu tiên của nước ta

d/ Đặc sắc nghệ thuật:

Sử dụng thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt ngắn gon, xúc tích để tuyên bố nền độc lập của đất nướcDồn nén cảm xúc trong hình thức nghiêng về nghị luận, bày tỏ ý kiếnLựa chọn ngôn ngữ góp phần thể hiện giọng thơ dõng dạcHùng hồn, đanh thép  
Ngô thừa ân
8 tháng 12 2016 lúc 10:00

nếu lớp sáu môn nv thì

A. PHẦN VĂN BẢN

I/ Các thể loại truyện dân gian: (định nghĩa)

1. Truyền thuyết: Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.

2. Cổ tích: Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc:

Nhân vật bất hạnh (Người mồ côi, người con riêng, người có hình dạng xấu xí...);Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ;Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch;Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động, tính cách như con người).

Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.

3. Truyện ngụ ngôn:

Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống

4. Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.

II/ Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian

Truyền thuyếtCổ tíchNgụ ngônTruyện cười

Là truyện kể về các sự kiện và nhân vật lịch sử thời quá khứLà truyện kể về cuộc đời của các nhân vật quen thuộcLà truyện kể mượn chuyện loài vật, đồ vật, cây cối hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người.Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống

Có chi tiết tưởng tượng,kì ảoCó chi tiết tưởng tượng kì ảoCó ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ýCó yếu tố gây cười

Có cốt lõi sự thật lịch sử, cơ sở lịch sử

Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhan dân đối với nhân dân và nhân vật lịch sử được kể

Thể hiện niềm tin và ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện, cái tốt, cái lẽ phảiNêu lên bài học để khuyên dạy người đờiNhằm gây cười, mua vui, phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, hướng con người đến cái tốt

Người kể, người nghe tin câu chuyện có thật.

Người kể, người nghe không tin câu chuyện có thật

III/ Hệ thống kiến thức các văn bản ở các thể loại truyện dân gian

Thể loạiTên truyệnNhân vật
chínhChi tiết tưởng tượng kì ảoNghệ thuậtÝ nghĩa

Cổ tíchCRCTLạc Long Quân, Âu CơNguồn gốc và hình dạng của LLQ, ÂC và việc sinh nở của ÂC)

Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo

Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh

Ngợi ca nguồn gốc cao quí của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta.BCBGLang LiêuLL được thần mách bảo: "Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo"

Sử dụng chi tiết tưởng tượng

Lối kế chuyện theo trình tự thời gian.

Suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nướcThánh GióngThánh Gióng

Sự ra đời kì lạ và tuổi thơ khác thường.

Ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt cùng Gióng ra trận.

Gióng bay về trời.

Xây dựng người anh hùng giữ nước mang màu sắc thần kì với chi tiết kì ảo, phi thường, hình tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm hoạ xâm lăng

Cách xâu chuổi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với hình ảnh thiên nhiên đất nước: lí giải ao, hồ, núi Sóc, tre ngà

Ca ngợi người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta.ST, TTST, TTHai nhân vật đều là thần, có tài năng phi thường

Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh ST, TT với chi tiết tưởng tượng kì ảo

Tạo sự việc hấp dẫn (ST, TT cùng cầu hôn MN)

Dẫn dắt, kế chuyện lôi cuốn, sinh động

Giải thích hiện tượng mưa bão xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước; thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ.Sự tích Hồ GươmLê Lợi - chủ tướng của nghĩa quân Lam SơnRùa Vàng, gươm thần

Xây dựng tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần của dân ta đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm

Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa (gươm thần, RV)

Giải thích tên gọi HHK, ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do LL lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết, khát vọng hoà bình của dân tộc ta.Thạch SanhThạch Sanh

TS là một nhân vật có nguồn gốc xuất thân cao quí (được Ngọc Hoàng sai thái tử đầu thai làm con, thần dạy cho võ nghệ)

Tiếng đàn (công lí, nhân ái, yêu chuộng hoà bình)

Niêu cơm thần: (tình người, lòng nhân đạo)

Cung tên vàng

Sắp xếp tình tiết tự nhiên khéo léo (công chúa bị câm trong hang sâu, nghe đàn khỏi bệnh và giải oan cho TS nên vợ chông)

Sử dụng những chi tiết thần kì

Kết thúc có hậu

Ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiệnEm bé thông minhEm bé thông minh
(nhân vật thông minh)Không có yếu tố thần kì, chỉ có câu đố và cách giải đố

Dùng câu đố để thử tài- tạo tình huống thử thách để em bé bộc lộ tài năng, phẩm chất

Cách dẫn dắt sự việc cùng mức độ tăng dần, cách giải đố tạo tiếng cười hài hước

Đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian; tạo ra tiếng cườiCây bút thần
(truyện cổ tích Trung Quốc)Mã Lương
(kiểu nhân vật có tài năng kì lại)ML nằm mơ gặp và được cho cây bút bằng vàng, ML vẩt trở nên thật

Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật kì ảo

Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật tăng tiến phản ánh hiện thực cuộc sống với mâu thuẩn xã hội không thể dung hòa

Kết thúc có hậu, thể hiện niềm tin của nhân dân vào khả năng của những con người chính nghĩa, có tài năng.

Khẳng định tài năng, nghệ thuật chân chính phải thuộc về nhân dân, phục vụ nhân dân, chống lại các ác

Ước mơ và niềm tin của nhân dân về công lí xã hội và khả năng kì diệu của con người.

ÔLĐCVCCVVợ chồng ông lãoHình tượng cá vàng - là công lí, là thái độ của nhân dân với người nhân hậu và những kẻ tham lam.

Tạo nên sự hấp dẫn cho truyện bằng yếu tố hoang đường

Kết cấu sự kiện vừa lặp lại tăng tiến; Xây dựng hình tượng nhân vật đói lập, nhiều ý nghĩa; Kết thúc truyện quay về hoàn cảnh thực tế.

Ca ngợi lòng biết ơn đối với những người nhân hậu và nêu bài học đích đáng cho những kẻ tham lam, bội bạc.Ngụ ngônẾch ngồi đáy giếngẾchCó yếu tố ẩn dụ ngụ ý

Xây dựng hình tượng gần gũi với đơì sống

Cách nói ngụ ngôn, giáo huấn tự nhiên, sâu sắc

Cách kể bất ngờ, hài hước, kín đáo

Ngụ ý phê phán những người hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên nhủ chúng ta phải biết mở rộng tầm nhìn, không chủ quna kiêu ngạo.Thầy bói xem voi5 thầy bói mùCó yếu tố ẩn dụ ngụ ý

Cách nói ngụ ngôn, giáo huấn tự nhiên, sâu sắc:

Lặp lại các sự việcCách nói phóng đạiDùng đối thoại, tạo tiếng cười hài hước, kín đáo

Khuyên con người khi tìm hiểu về một sự vật, hiện tượng phải xem xét chúng một cách toàn diện.

Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng5 bộ phân của cơ thể ngườiCó yếu tố ẩn dụ, ngụ ýSử dụng nghệ thuật ẩn dụ (mượn các bộ phận cơ thể người để nói chuyện con người)Nêu bài học về vai trò của mỗi thành viên trong cộng đồng không thể sống đơn độc, tách biệt mà cần đoàn kết, tư, gắn bó để cùng tồn tại và phát triển.ơng trợ

Đeo nhạc cho mèo Có yếu tố ẩn dụ, ngụ ýSgk (đọc thêm)Sgk (đọc thêm)

Truyện cườiTreo biểnChủ nhà hàng bán cáCó yếu tố gấy cười (người chủ nghe và bỏ ngay, cuối cùng cất nốt cái biển)

Xây dựng tình huống cực đoan, vô lí (cái biển bị bắt bẻ) và cách giải quyết một chiều không suy nghĩ, đắn đo của chủ nhà hàng

Sử dụng những yếu tố gây cười

Kết thúc bất ngờ: chủ nhà hành động cất nốt cái biển

Tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ, phê phán những người thiếu chủ kiến khi hành động và nêu lên bài học về sự cần thiết phải tiếp thu ý kiến có chọn lọc.Lợn cưới, áo mớiAnh lợn cưới và anh áo mớiCó yếu tố gây cười (cách hỏi, cách trả lời và điệu bộ khoe của lố bịch)

Tạo tình huống gây cười

Mỉêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ khoe rất lố bịch của hai nhân vật

Sử dụng biện pháp nghệ thuật phóng đại.

Chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của - một tính xấu khá phổ biến trong xã hội.

IV/ So sánh các thể loại dân gian

1/ So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích.

Giống nhau:

Đều có yếu tố hoang đường, kì ảo.Đều có mô típ như sự ra đời kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính

Khác nhau:

Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện được kể.Truyện cổ tích kể về cuộc đời của các nhân vật nhất định và thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về công lí xã hội.

* So sánh NN với TC:

Giống nhau: Đều có chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ.

Khác nhau:

Mục đích của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học trong cuộc sống.Mục đích của truyện cười là mua vui, phê phán, chế giễu những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.

V/ Văn học trung đại:

Đặc điểm truyện trung đại:

Thường được tính từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX - Văn xuôi chữ Hán.Nội dung mang tình giáo huấnVừa có loại truyện hư cấu, vừa có loại truyện gắn với ký hay sửCốt truyện đơn giản. Nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể, qua hành động và ngôn ngữ thoại của nhân vật.

1. Con hổ có nghĩa: có hai con hổ có nghĩa

A. Nghệ thuật:

Sử dụng nghệ thuật nhân hoá, xây dựng mang ý nghĩa giáo huấn.Kết cấu truyện có sự tăng cấp khi nói về cái nghĩa của hai con hổ nhằm tô đậm tư tưởng, chủ đề của tác phẩm.

B. Ý nghĩa văn bản: Truyện đề cao giá trị đạo làm người: Con vật còn có nghĩa nghĩa huống chi là con người.

2. Mẹ hiền dạy con:

A - Nghệ thuật:

Xây dựng cốt truyện theo mạch thời gian với năm sự việc chính về mẹ con thầy Mạnh TửCó nhiều chi tiết giàu ý nghĩa, gây xúc động đối với người đọc.

B - Ý nghĩa:

Truyện nêu cao tác dụng của môi trường sống đối với sự hình thành và phát triển nhân cách của trẻ.Vai trò của bà mẹ trong việc dạy dỗ con nên người.

3. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.

A - Nghệ thuật:

Tạo nên tình huống truyện gay cấnSáng tạo nên các sự kiện có ý nghĩa so sánh, đối chiếuXây dựng đối thoại sắc sảo có tác dụng làm sáng lên chủ đề truyện (nêu cao gương sáng về một bậc lương y chân chính)

B - Ý nghĩa:

Truyện ngợi ca vị Thái y lệnh, không những giỏi về chuyên môn mà còn có tấm lòng nhân đức, thương xót người bệnh.Câu chuyện là bài học về y đức cho những người làm nghề y hôm nay và mai sau.
 Thuu
Xem chi tiết