giải hộ ạ!
cho 20 g sắt tác dụng hết với clo tạo ra sắt ||| clorua
a.viết phương trình
b.tính thể tích cho clo cần dùng
c.tính khối lượng sắt ||| clorua #cảm_ơn_trước_ạ!Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với khí clo (Cl2)sau phản ứng thu được muối sắt (III) clorua (FeCl3) A. Tính thể tích khí clo cần dùng . B. Tính khối lượng muối sắt (III) clorua (FeCl3) biết Cl = 35,5 .Fe = 56.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,m_{FeCl_3}=162,5.0,2=32,5\left(g\right)\)
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
Theo PT: \(n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
Cho 14,4 gam sắt (II) oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric 10% thu được muối sắt (II) clorua và nước.
a.Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b.Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?
c.Tính khối lượng axit HCl cần dùng
d.Tính C% dung dịch sau phản ứng
GIÚP TỚ VỚI Ạ
`n_[FeO]=[14,4]/72=0,2(mol)`
`a)PTHH:`
`FeO + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 O`
`0,2` `0,4` `0,2` `(mol)`
`b)m_[FeCl_2]=0,2.127=25,4(g)`
`c)m_[dd HCl]=[0,4.36,5]/10 .100=146(g)`
`d)C%_[FeCl_2]=[25,4]/[14,4+146].100~~15,84%`
Cho 2×4^23 nguyen tu sat trong khí clo thì thu được sắt clorua
A. Viết phương trình phản ứng
B.Tính khối lượng sắt clorua tạo thành
C. Tính thể tích khí clo cần dùng biết 1 mol khí ở điều kiện thường chiếm thể tích 24 lít
a/ Fe + 2Cl -> FeCl2
b/ \(n_{Fe}=\frac{m}{M}=\frac{2.4^{23}}{56}=\frac{1.4^{23}}{28}=\frac{4^{23}}{28}\)
Cho 11.2 g sắt phản ứng với axit clohiđric (HCl) tạo thành sắt (Il) clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2)
a.Viết phương trình phản ứng
b.tính m của axit clohiđric (HCl) ,sắt (Il) clorua (FeCl2) và thể tích của khí hiđro thu được
Cho 11.2 g sắt phản ứng với axit clohiđric (HCl) tạo thành sắt (IlI) clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2)
a.Viết phương trình phản ứng
b.tính m của axit clohiđric (HCl) ,sắt (IlI) clorua (FeCl2) và thể tích của khí hiđro thu được
a) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
+) Số Mol: nFe = \(\frac{11,2}{56}\)= 0,2 Mol
Ta có phương trình: Fe + 2HCl -------> FeCl2 + H2
Theo phương trình: 1 2 1 1 ( Mol )
Theo đề bài: 0,2 0,4 0,2 0,2 ( Mol )
Ta có: mHCl = nHcl . MHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 g
Ta có: mFeCl2 = nFeCl2 . MFeCl2 = 0,2 . 127 = 24,4 g
Ta có: VH2 = nH2 . 22,4 = 4,48 l
b) Số mol của Fe là:
\(n=\frac{m}{M}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(n_{HCl}=2n_{Fe}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của HCl là:
\(m=n.M=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Khối lượng của FeCl2 là:
\(m=n.M=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
Thể tích của H2 là:
\(V=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 14g sắt tác dụng vừa đủ với axit clohidric (HCl) tạo ra muối sắt ll clorua ( FeCl2) và khí hidro - lập phương trình hoá học - tính thể tích khí Hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn - tính khối lượng axit clohdric(HCl) đã dùng cho phản ứng ?
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{HCl}=2n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
Lập phương trình hóa học cho các hiện tượng hóa học sau:
a. Đốt cháy sắt trong khí clo thu được sắt (III) clorua (hợp chất tạo bởi sắt (III) với clo).
b. Cho kẽm vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được kẽm clorua (hợp chất tạo bởi kẽm với clo) và khí hiđro.
c. Người ta thu được điphotpho pentaoxit (hợp chất tạo bởi photpho (V) với oxi) khi đốt cháy photpho trong khí oxi.
cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí Hidro (H2) sinh ra ở (đktc)?
c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành ?
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right) \)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
BT1: Cho 11,2 g Fe phản ứng vừa đủ với 21,3 g clo. Sau phản ứng sinh ra sắt(III) clorua (FeCl3).
a. Lập PTHH.
b. Tính khối lượng FeCl3 thu được.
c. Nếu có 9.1023 nguyên tử sắt phản ứng thì cần bao nhiêu phân tử clo và sinh ra bao nhiêu phân tử sắt(III) clorua?
BT2: Đốt cháy hoàn toàn 1,5 kg than (có thành phần chính là C), dùng hết 3,2 kg oxi và sinh ra 4,4 kg khí cacbonic(CO2).
a. Lập PTHH.
b. Tính hàm lượng C chứa trong mẫu than trên.
BT1 :
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{FeCl_3}=m_{Fe}+m_{Cl_2}=11.2+21.3=32.5\left(g\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}FeCl_3\)
\(1.5.....2.25......1.5\)
\(n_{Fe}=\dfrac{9\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=1.5\left(mol\right)\)
Số phân tử Cl2 : \(2.25\cdot6\cdot10^{23}=13.5\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
Số phân tử FeCl3 : \(1.5\cdot6\cdot10^{23}=9\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
BT2:
\(C+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_C+m_{O_2}=m_{CO_2}\)
\(m_C=m_{CO_2}-m_{O_2}=4.4-3.2=1.2\left(kg\right)\)
\(\%C=\dfrac{1.2}{1.5}\cdot100\%=80\%\)