cho hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc như sơ đồ hình 4.3a
a) Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc như sơ đồ hình 4.3a (SGK)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.
b) Mắc thêm R3 = 20Ω vào đoạn mạch trên (hình 4.3b SGK) thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới bằng bao nhiêu? So sánh điện trở đó với mỗi điện trở thành phần.
a) Vì mạch mắc nối tiếp nên điện trở tương đương của đoạn mạch là:
RAB = R1 + R2 = 20 + 20 = 2.20 = 40Ω
b) Theo hình, điện trở R3 được mắc nối tiếp với R2 nên khi đó mạch điện mới gồm 3 điện trở mắc nối tiếp. Do đó, điện trở tương đương mới của đoạn mạch là:
RAC = R1 + R2 + R3 = RAB + R3 = 40 + 20 = 60 Ω
So sánh: RAC > R1, RAC > R2, RAC > R3
Cho hai điện trở R 1 = 30 Ω ; R 2 = 20 Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình vẽ. Điện trở tương đương R A B của đoạn mạch là
A. R A B = 10 ( Ω )
B. R A B = 12 ( Ω )
C. R A B = 50 ( Ω )
D. R A B = 600 ( Ω )
Đáp án B
Điện trở tương đương: R = R 1 . R 2 / ( R 1 + R 2 ) = ( 30 . 20 ) / 50 = 12 Ω
Cho hai điện trở R 1 = R 2 = 20 Ω . Được mắc như sơ đồ
Điện trở tương đương của đoạn mạch AC có giá trị là:
A. 20 Ω
B. 40 Ω
C. 10 Ω
D. 80 Ω
Điện trở tương đương của đoạn mạch được tính theo công thức 1 R 12 = 1 R 1 + 1 R 2 = 1 20 + 1 20 = 1 10 → R 12 = 10 Ω
Đáp án: C
Cho ba điện trở R 1 = 30 Ω ; R 2 = 20 Ω ; R 3 = 12 Ω được mắc song song với nhau như sơ đồ hình bên thì điện trở tương đương R A C của đoạn mạch là
A. R A C = 1 Ω
B. R A C = 24 Ω
C. R A C = 6 Ω
D. R A C = 144 Ω
Đáp án C
Điện trở tương đương của 3 điện trở song song:
Cho hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc như sơ đồ:
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Ngta mắc thêm điện trở R3=15Ω song song với R1,R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó
c) Đặt vào hai đầu đoạn mạch (gồm cả R1, R2, R3) một hiệu điện thế U=30V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mạch chính.
R1//R2
a, =>\(Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{20.20}{20+20}=10\left(ôm\right)\)
b,R1//R2//R3
\(=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{15}=>Rtd=6\left(ôm\right)\)c,
=>U1=U2=U3=30V
\(=>I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{30}{20}=1,5A,=>I2=\dfrac{U2}{R2}=1,5A\)
\(=>I3=\dfrac{U3}{R3}=2A\)
\(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{30}{6}=5A\)
Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc với nhau như sơ đồ:
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Người ta mắc thêm điện trở R3 =15Ω song song với R1, R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó.
c. Đặt vào hai đầu đoạn mạch (gồm cả R1, R2, R3) một hiệu điện thế U = 30V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mạch chính.
Cho 2 điện trở R1 và R2, mắc nối tiếp nhau.Biết R1=20Ω, R2=30Ω hiệu điện thế giữa hai mạch là U=25V.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b)Tính điện trở tương đương của cả hai mạch.
c)Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch điện.
Tóm tắt:
R1 = 20\(\Omega\)
R2 = 30\(\Omega\)
U = 25V
b. Rtđ = ?\(\Omega\)
c. I = I1 = I2 = ?AA
GIẢI:
b. Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ = R1 + R2 = 20 + 30 = 50 (\(\Omega\))
C. Cường độ dòng điện chạy qua mạch điện: I = U : Rtđ = 25 : 50 = 0,5 (A)
Do mạch nối tiếp nên I = I1 = I2 = 0, 5A
a. Sơ đồ bạn tự vẽ nhé!
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 30V. Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc với nhau như sơ đồ
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch
c. Tính hiệu điện thế qua R1, R2
d. Tính cường độ dòng điện qua điện trở R1, R2
Câu 1. Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1= 5Ω, R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1= 10Ω, R2= 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
b) Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi UAB).
Câu 3. Đặt hiệu điện thếU = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1= 40Ω và R2= 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?
Câu 4. Đặt một hiệu điện thếU vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồn hư trên hình 4.3, trong đó các điện trở R1= 3Ω, R2= 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?
Câu 1.
b) cách 1: Điện trở tương tương là:
Rtđ= R1+R2=5+10=15 Ω
U = \(I.R_{td}=0,2.15=3\left(V\right)\)
Cách 2: ta có: \(I=I_1=I_2=0,2\left(A\right)\)
Hiệu điện thế đoạn mạch R1
U1=I1.R1= 0,2.5=1(V)
Hiệu điện thế đoạn mạch R2:
U2= I2.R2= 0,2.10=2(V)
Hiệu điện thế cả đoạn mạch là: U= U1+U2 = 1+2=3(V)
Câu 2
a) cường độ dòng điện của đoạn mạch \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
ta có: I1=I2= I=1,2 A
Điện trở tương đương của dòng điện là:
\(R_{td}=R_1+R_2=10+20=30\Omega\)
Hiệu điện thế cả mạch điện là:
U = I. Rtd= 1,2.30=36(V)