Nêu các đặc điểm an toàn chung khi cưa và dũa ?
A. LÝ THUYẾT
1. Vật liệu cơ khí chia thành mấy nhóm? Nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí..
2. Em hãy nêu tư thế và thao tác đứng cưa và dũa. Để đảm bảo an toàn khi cưa và dũa, em cần chú ý những điểm gì?
3. Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào?
4. Nêu dấu hiệu nhận biết chi tiết máy? Chi tiết máy được chia làm mấy nhóm? Lấy hai ví dụ cho mỗi nhóm?
5. Tại sao máy hay thiết bị cần truyền chuyển động? Thông số nào đặc trưng cho các bộ truyền chuyển động quay? Lập công thức tính tỉ số truyền của các bộ truyền động.
B. BÀI TẬP
Bài 1. Xích xe đạp và cụm trục trước xe đạp có được coi là chi tiết máy không? Tại sao?
Bài 2.
a. Đĩa xích của xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng. Tính tỉ số truyền i và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn?
b. Vì sao sử dụng xe đạp đi lại thay ô tô, xe máy sẽ góp phần bảo vệ môi trường?
Bài 3. Cho bộ truyền động đai sau: Bánh dẫn 1 có đường kính 20cm, bánh bị dẫn 2 có đường kính là 10 cm.
a) Tính tỉ số truyền i của bộ truyền động đai?
b) Hãy xác định tốc độ quay của bánh bị dẫn 2, biết rằng bánh dẫn 1 quay với tốc độ 15 vòng/phút.
1 Trình bày các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
2 sự khác nhau cơ bản của vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại ;kim loại đen và kim loại màu
3 các biện pháp an toàn khi cưa , dũa
4 tư thế và các thao tác cơ bản khi cưa
5 cách cầm dũa và thao tác cơ bản khi dũa
6 chi tiết máy là gì ? dấu hiệu nhận biết chi tiết máy ?
7 xích xe đạp và ổ bi có phải là chi tiết máy hay không? Vì sao? tại sao chiếc máy gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau ?
8 Thế nào là mối ghép cố định? Phân loại mối ghép cố định? thế nào là mối ghép động?
9 Tại sao người ta không hàn chiếc quai vào nồi nhôm mà phải tán đinh ? Nêu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng hàn
10 Nêu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng đinh tán? Nêu sự khác nhau giữa mối ghép bằng then và mối ghép bằng chốt?
11 Kể tên các mối ghép động? Nêu cấu tạo , đặc điểm và cho ví dụ?
12 Mảnh vỡ máy có phải là chi tiết máy hay không ? Vì sao?
Câu 2: Kể tên và nêu đặc điểm cơ bản của 1 số loại cơ khí thông dụng.
Câu 3:Trình bày các bước đo và vạch dấu trên mặt phẳng
Câu 4: Làm thế nào để đảm bảo an toàn lao động khi cưa và đục vật thể
nêu an toàn chung của cưa và dũa
- Không dùng búa có cán bị vỡ, nứt.
- Không dùng đục bị mẻ.
- Kẹp vật vào êtô phải đủ chặt.
- Phải có lưới chắn ở phía đối diện với người đục.
- Cần đục,búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục.
C1:nêu kĩ thuật cưa và an toàn khi cưa (nêu ngắn gọn hộ mk)
C2:nêu kĩ thuật dũa và an toan khi dũa (nêu ngắn gọn hộ mk)
Câu 1:
Kĩ thuật cưa:
- Trước khi cưa cần chuẩn bị:
+Lắp lưỡi cưa vào khung cưa.
+Lấy dấu trên vật cần cưa.
+Chọn êtô thích hợp.
+ Kẹp vật lên êtô.
- Tư thế đứng và thao tác khi cưa:
+ Đứng thẳng, góc giữa hai chân là 750.
+ Tay phải nắm cán cưa.
+ Tay trái cầm đầu kia của khung cưa.
+ Thao tác kết hợp 2 tay: đẩy cắt kim loại, kéo về không cắt kim loại.
An toàn khi cưa:
- Kẹp vật phải đủ chặt.
- Lưỡi cưa căng vừa phải.
- Đỡ vật trước khi cưa đứt.
- Không thổi mạt cưa.
Câu 2:
Kĩ thuật dũa:
- Chuẩn bị:
+ Cách chọn êtô và tư thế đứng giống phần cưa.
+ Kẹp chặt phôi lên êtô để đũa lên êtô ( cách mặt êtô 10-20mm)
- Cách cầm và thao tác dũa:
+ Phương pháp cầm dũa: tay phải cầm cán dũa hơi ngữa lòng bàn tay, tay trái đặt lên đầu đũa.
+ Thao tác dũa: đẩy dũa để cắt kim loại , kéo dũa về không cắt ( chú ý giữa thăng bằng khi dũa)
An toàn khi dũa:
- Bàn nguội phải chắc chắn, bàn dũa phải kẹp chặt.
-Không được dùng dũa không có cán hoặc cán vỡ.
-Không thổi pho, tránh pho bắn vào mắt.
Ặc, ngắn lắm rồi đó! Mình chưa học vì học Vnen nhưng nghĩ mấy bài đó có trong sách giáo khoa mà bạn, chúc bạn học giỏi! ^^
hãy nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ trong các đặc điểm chung của sau bọ thì đặc điểm nào để nhận biết nêu biện pháp diệt sâu bọ an toàn cho con người
* Đặc điểm chung của lớp sâu bọ:
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực và bụng
- Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 3 đôi cánh
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí
* Đặc điểm để nhận biết là Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực và bụng; Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 3 đôi cánh
* Biện pháp diệt sâu bọ an toàn cho con người:
- Dùng thiên địch
- Bẫy đèn
..................
So sánh các thao tác khi cưa, đục và dũa.
Tham khảo:
So sánh | Cưa | Đục | Dũa |
Cách cầm | Tay thuận cầm tay nắm, khuỷu tay và cánh tay tạo một góc 90o, tay còn lại cầm đầu kia khung cưa | Tay thuận cầm búa, cách đuôi cán búa một khoảng từ 20 - 30 mm. Tay còn lại cầm đục, cách đuôi cán đục một khoảng từ 20 - 30 mm. | Tay thuận nắm cán dũa, bốn ngón tay bao quanh phía dưới cán dũa, ngón cái ở phía trên dọc theo chiều dài của dũa. Đặt lòng bàn tay còn lại lên đầu mũi dũa, cách đầu mũi dũa khoảng 20 đến 30 mm. |
Tư thế đứng | Người đứng thẳng, hai chân hợp với nhau một góc khoảng 75o. | Người đứng thẳng, chân thuận hợp với trục ngang của ê tô một góc 75o và hợp với chân còn lại một góc khoảng 75o. | Người đứng thẳng, thân người tạo thành góc khoảng 45° so với đường tâm của má ê tô. Bàn chân thuận đặt cách cạnh của bàn nguội một khoảng 150 mm, bàn chân còn lại tạo góc khoảng 75° so với chân thuận, cánh tay và cẳng tay hợp thành góc 90°. Mắt luôn nhìn về hướng chuyển động của dũa khi thao tác. |
Quy trình | Bước 1. Lấy dấu Dùng mũi vạch dấu và thước để đánh dấu vị trí cần cắt lên phôi. Bước 2. Kiểm tra lưỡi cưa Kiểm tra lưỡi cưa được lắp đúng chiều cắt (ngược hướng với tay nắm) và còn sắc. Bước 3. Kẹp phôi Kẹp chặt phôi trên ê tô, vị trí vạch dấu cách mặt bên của ê tô khoảng 20-30 mm. Bước 4. Thao tác cưa Dùng tay thuận đẩy cưa đi với tốc độ từ từ theo phương nằm ngang, tay còn lại vừa ấn vừa đẩy đầu cưa, đồng thời mắt nhìn theo đường vạch dấu dễ điều khiển lưỡi cưa đi chính xác. Khi kéo cưa về, tay thuận kéo cưa về với tốc độ nhanh hơn lúc đẩy, tay còn lại không ấn. Trong suốt quá trình cưa phải giữ cho khung của luôn ở vị trí thăng bằng, ổn định, không nghiêng ngả, quá trình đẩy cưa đi và kéo cưa về phải nhịp nhàng. | Bước 1. Lấy dấu Dùng mũi vạch dấu lấy dấu đường đục hoặc chiều sâu phải đục trên phôi. Bước 2. Kẹp phôi Kẹp chặt phôi trên ê tô, mặt trên của phôi cao hơn mặt ê tô khoảng 10 mm. Bước 3. Thao tác đục Đặt lưỡi đục hợp với mặt phẳng cần đục một góc khoảng 30°. Đánh búa nhẹ nhàng bằng cánh tay kết hợp với cổ tay cho lưỡi đục ăn vào phôi. Tiếp tục đánh búa mạnh và đều cho đến khi đục hết lớp kim loại. Mắt luôn nhìn theo lưỡi đục để điều chỉnh chiều sâu đục đều nhau. | Bước 1. Kẹp phôi Kẹp chặt phôi trên ê tô giống như khi đục. Bước 2. Thao tác dũa Dùng 2 tay ấn đều cán dũa và đầu dũa, đồng thời đẩy dũa tịnh tiến lên phía trước để cắt gọt. Khi gần hết chiều dài lưỡi cắt, kéo dũa về với tốc độ nhanh hơn, đồng thời dịch chuyển sang ngang khoảng 1/3 chiều rộng dũa. Các thao tác dũa được lặp đi lặp lại. |
Câu 1/ Để đảm bảo an toàn khi cưa và dũa em cần chú ý những điểm gì?
Câu 2/ Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào?
Câu 3) Cho bộ truyền động đai sau: Bánh dẫn 1 có đường kính 60cm, bánh bị dẫn 2 có đường kính là 20 cm. a) Tính tỉ số truyền i của bộ truyền động đai? b) Hãy xác định tốc độ quay của bánh bị dẫn 2, biết rằng bánh dẫn 1 quay với tốc độ 16 vòng/phút. Câu 4: Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim loại màu?
Để đảm bảo an toàn khi dũa và khoan, em cần chú ý những điểm gì?
- Không dùng mũi khoan cùn, không khoan khi mũi khoan và vật khoan chưa được kẹp chặt
- Vật khoan thẳng góc với mũi khoan
- Không cúi gần mũi khoan
- Không dùng tay hoặc vật khác chạm vào mũi khoan khi mũi khoan đang quay