Số các số tự nhiên chẵn có 2 chữ số phân biệt
Ta có : \(n\left(\Omega\right)=A^4_6=360\)
Biến cố A :"số được chọn là số có 2 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ"
Gọi số đó có dạng \(\overline{a_1a_2a_3a_4}\)
- chọn 2 chữ số chẵn có \(C^2_3\) cách
- chọn 2 chữ số lẻ có \(C^2_3\) cách
Xếp 4 số vừa chọn vào 4 vị trí có 4! cách
=> \(n\left(A\right)=C_3^2.C^2_3.4!=216.344\)
=> P(A)=\(\dfrac{n\left(A\right)}{n\left(\Omega\right)}=\dfrac{216}{360}=\dfrac{3}{5}\)
Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, ,4 ,5 ,6 lập thành số tự nhiên chẵn có 5 chữ số phân biệt nhỏ hơn 25000. Tính số các số lập được.
A. 360.
B. 370.
C. 380.
D. 400.
Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, ,4 ,5 ,6 lập thành số tự nhiên chẵn có 5 chữ số phân biệt nhỏ hơn 25000. Tính số các số lập được
A. 360
B. 370
C. 380
D. 400
Gọi số cần lập là A = a 1 a 2 a 3 a 4 a 5 với 1 ≤ a 1 ≤ 2 .
+ Trường hợp 1: a 1 = 1.
Có 4 cách chọn a 5 và A 5 3 cách chọn các chữ số còn lại nên có 4 . A 5 3 số.
+ Trường hợp 2: a 1 = 2; a 2 lẻ.
Có 2 cách chọn a 2 , 3 cách chọn a 5 và A 4 2 cách chọn các chữ số còn lại nên có 2 . 3 . A 4 2 = 72 số.
+ Trường hợp 3: a 1 = 2; a 2 chẵn.
Có 2 cách chọn a 2 , 2 cách chọn a 3 và A 4 2 cách chọn các chữ số còn lại nên có 2 . 2 . A 4 2 = 48 số.
Vậy có 240 + 72 + 48 = 360 số
Đáp án A
Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 lập thành số tự nhiên chẵn có 5 chữ số phân biệt nhỏ hơn 25000. Tính số các số lập được
Gọi số cần lập là \(\overline{abcde}\)
TH1: \(a=1\)
\(\Rightarrow e\) có 4 cách chọn (0;2;4;6)
Bộ bcd có \(A_5^3=60\) cách
\(\Rightarrow4.60=240\) số
TH2: \(a=2\) \(\Rightarrow b< 5\)
- Nếu \(b=\left\{0;4\right\}\) (2 cách) \(\Rightarrow\) e có 1 cách chọn (6)
Bộ cd có \(A_4^2=12\) cách
\(\Rightarrow2.1.12=24\) số
- Nếu \(b=\left\{1;3\right\}\) (2 cách) \(\Rightarrow\) e có 3 cách chọn (0;4;6)
Bộ cd có \(A_4^2=12\) cách
\(\Rightarrow2.3.12=72\) số
Tổng cộng: \(240+24+72=336\) số
Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 có thể lập thành được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 5 chữ số phân biệt nhỏ hơn 24000.
A. 336
B. 280
C. 320
D. 480
Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 có thể lập thành được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 5 chữ số phân biệt nhỏ hơn 24000.
A. 336
B. 280
C. 320
D. 480
Đáp án A
Gọi số cần lập là A = a 1 a 2 a 3 a 4 a 5 ¯ với 1 ≤ a 1 ≤ 2
TH1: a 1 = 1
Có 4 cách chọn a 5 và A 5 3 cách chọn các chữ số còn lại nên có 4 A 5 3 số
TH2: a 1 = 2 , a 2 ∈ 1 ; 3
Có 3 cách chọn a 5 và A 4 2 cách chọn các chữ số còn lại nên có 2.3. A 4 2 số.
TH3: a 1 = 2 , a 2 = 0
Có 2 cách chọn a 5 và A 4 2 cách chọn các chữ số còn lại nên có 2. A 4 2 số
Vậy có 336 số
Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 có thể lập thành được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 5 chữ số phân biệt nhỏ hơn 24000
A. 336
B. 280
C. 320
D. 480
Đáp án A
Gọi số cần lập là A = a 1 a 2 a 3 a 4 a 5 ¯ với 1 ≤ a 1 ≤ 2
TH1: a 1 = 1
Có 4 cách chọn a 5 và A 5 3 cách chọn các chữ số còn lại nên có 4 A 5 3 số.
TH2: a 1 = 2 , a 2 ∈ 1 ; 3
Có 3 cách chọn a 5 và A 4 2 cách chọn các chữ số còn lại nên có 2.3. A 4 2 số.
TH3: a 1 = 2 , a 2 = 0
Có 2 cách chọn a 5 và A 4 2 cách chọn các chữ số còn lại nên có 2. A 4 2 số.
Vậy có 336 số
Từ các chữ số của tập hợp 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có ít nhất 5 chữ số và các chữ số đôi một phân biệt?
A. 312.
B. 522.
C. 405
D. 624.
Phương pháp:
Dùng công thức cộng và nhân.
Cách giải:
Số số lập thành thỏa mãn điều kiện đề bài là: 312.2 = 624.
Chọn: D
Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số phân biệt sao cho trong mỗi số đều có mặt cả hai chữ số 0 và 2?
A. 3360
B. 3662
C. 3868
D. 3486
Đáp án D
HD: Số cần lập có dạng: a b c d e ¯ ( a , b ; c , d , e ∈ 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; a ≠ 0 ) .
THI: Với e = 0 khi đó có 4 cách chọn vị trí cho số 2 và có A 8 3 cách chọn và sắp xếp 3 chữ số còn lại. Do đó có 4 A 8 3 số
TH2: Với e = 2 , khi đó có 3 cách chọn vị trí cho số 0 và có A 8 3 cách chọn và sắp xếp 3 chữ số còn lại. Do đó có 3 A 8 3 số.
TH3: Với e = 4 ; 6 ; 8 , có 3 vị trí sắp xếp số 0, 3 vị trí sắp xếp số 2 và A 7 2 cách chọn và sắp xếp 2 chữ số còn lại. Do đó có 3.3.3. A 7 2 số
Theo quỵ tắc cộng có: 4 A 8 3 + 3 A 8 3 + 27 A 7 2 = 3486 số.
Gọi S là tập hợp tất cả số tự nhiên 8 chữ số phân biệt chọn từ các chữ số 1,3,4,5,6,7,8,9. Xác định số phần tử của S. Chọn ngẫu nhiên 1 số từ S. Tính xác suất chọn được số chẵn có tổng 4 chữ số đầu hơn tổng 4 chữ số sau 2 đơn vị.
Số phần tử của S là: \(8!\)
Gọi tổng 4 chữ số sau là S \(\Rightarrow\) tổng 4 chữ số đầu là \(S+2\)
Ta có: \(S+S+2=1+3+4+5+6+7+8+9\)
\(\Rightarrow2S=41\Rightarrow S=\dfrac{41}{2}\) (vô lý do các chữ số đều nguyên)
Vậy đề bài sai