(O; R), AB=2R, M thuộc BO, đường qua trung điểm E của AM vuông góc với AB cắt (O) ở C và D
a) ACMD là hình gì?
b) Tiết tuyến (O) tại C cắt AD ở I. Chứng minh rằng ID là tiếp tuyến (O)
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó ξ 1 = 3 V, r 1 = 0,5 Ω, ξ 2 = 6V, r 2 = 1 Ω, , ξ 3 = 9 V, r 3 = 2 Ω, R 1 = 2,5 Ω, R 2 = 3 Ω, R 3 = 4 Ω. Tìm U M N .
A. 3,48 V.
B. 8,94 V.
C. 3,2 V.
D. 4,65 V.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E = 30 V, r = 1 Ω, R 1 = 12 Ω , R 2 = 36 Ω , R 3 = 18 Ω , R A = 0 Ω . Tìm chỉ số ampe kế.
A. 0,4 A
B. 0,8 A
C. 1,2 A
D. 1 A
Điểm D và G có cùng hiệu điện thế nên chập D và G lại mạch như hình vẽ.
Tổng trở mạch ngoài: R n g = R 1 + R 2 . R 3 R 2 + R 3 = 24 Ω
Dòng điện trong mạch chính: I = E R n g + r = 30 25 = 1 , 2 ( A )
Ta có: I1 = I23 = I = 1,2 (A)
Hiệu điện thế giữa hai điểm D và B: U D B = U 23 = I . R 23 = 14 , 4 ( V )
Hiệu điện thế giữa hai đầu R2: U 2 = U 23 = 14 , 4 ( V )
Dòng điện qua R2: I 2 = U 2 R 2 = 14 , 4 36 = 0 , 4 ( A )
Dựa vào mạch gốc ta thấy: I 1 = I 2 + I A ⇒ I A = I 1 − I 2 = 1 , 2 − 0 , 4 = 0 , 8 ( A )
Chọn B
^ω^^ω^^ω^
Cho mạch điện như hình vẽ:
E 1 = 12 V , r 1 = 1 Ω , E 2 = 6 V , r 2 = 2 Ω , E 3 = 9 V , r 3 = 3 Ω , R 1 = 4 Ω , R 2 = 2 Ω , R 3 = 3 Ω .
Tính U A B và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
A. U A B = 26 , 4 V và I = 1,8 A
B. U A B = 13 , 6 V và I = 0,2 A
C. U A B = 27 , 6 V và I = 1,8 A
D. U A B = – 13 , 6 V và I = 0,2 A
Giả sử chiều dòng điện trong mạch như hình.
Áp dụng định luật ôm cho mạch kín ta có: I = E 2 + E 3 − E 1 R 1 + R 2 + R 3 + r 1 + r 2 + r 3 = 0 , 2 ( A ) > 0
Vì I > 0 nên giả sử đúng.
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: U A B = E 1 + I ( R 1 + R 3 + r 1 ) = 13 , 6 ( V )
Chọn B
Tính điện trở tương đương của mạch sau. Biết R 1 = 2 Ω, R 2 = 4 Ω, R 3 = 6 Ω, R 4 = 6 Ω.
A. 3,9 Ω
B. 4,0 Ω
C. 4,2 Ω
D. 4,5 Ω
bóng đèn loại 120V – 60W có điện trở đèn là a) b) c) d) 2 Ω 240 Ω 30 Ω 60 Ω
\(P=\dfrac{U^2}{R}\Rightarrow R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{120^2}{60}=240\Omega\)
Chọn B
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{120^2}{60}=240\Omega\)
B
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ R 1 = 8 Ω ; R 2 = 3 Ω ; R 3 = 6 Ω ; R 4 = 4 Ω ; E = 15V, r = 1 Ω, C = 3μF, R v vô cùng lớn.Xác định số chỉ của Vôn kế.
A. 2 V
B. 15 V
C. 12 V
D. 14V
Dòng điện một chiều không qua tụ và vôn kế có điện trở rất lớn nên bỏ tụ và vôn kế mạch điện vẽ lại như hình.
Ta có: R 23 = R 2 . R 3 R 2 + R 3 = 2 Ω ⇒ R A B = R 1 + R 23 = 10 Ω
⇒ R t d = R 4 + R A B = 14 Ω
Số chỉ vôn kế chính là hiệu điện thế giữa hai đầu cực nguồn điện nên:
U V = E − I . r = 15 − 1.1 = 14 ( V )
Chọn D
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ R 1 = 8 Ω ; R 2 = 3 Ω ; R 3 = 6 Ω ; R 4 = 4 Ω ; E = 15V, r = 1 Ω, C = 3μF, R v vô cùng lớn. Xác định điện tích của tụ.
A. 42 μC
B. 30 μC
C. 45 μC
D. 6 μC
Dòng điện một chiều không qua tụ và vôn kế có điện trở rất lớn nên bỏ tụ và vôn kế mạch điện vẽ lại như hình.
Ta có: R 23 = R 2 . R 3 R 2 + R 3 = 2 Ω ⇒ R A B = R 1 + R 23 = 10 Ω
⇒ R t d = R 4 + R A B = 14 Ω
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là hiệu điện thế giữa hai điểm A, B. Do đó ta có:
U C = U A B = U 1 + U 2 = I 1 R 2 + I 2 R 2 = 8 + 2 = 10 ( V )
Điện tích trên tụ điện: Q = C . U C = 3.10 − 6 .10 = 30.10 − 6 ( C ) = 30 μ C
Chọn B
Biết rằng: 5 Ω 3 = 26; 7 Ω 6 = 49; 4 Ω 9 = 112; 8 Ω 12 = N.Tính giá trị của N.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4 Ω, R 1 = 12 Ω; R 2 = 4 Ω; R 3 = 21 Ω; R 4 = 18 Ω; R 5 = 6 Ω; R Đ = 3 Ω; C = 3µF. Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là?
A. 8 µC và 5/6A.
B. 8 µC và 0,8A.
C. 6 µC và 5/6 A.
D. 6 µC và 0,8A.
đáp án A
+ Vẽ lại mạch điện
+ Tính
R d 3 = R d + R 3 = 24 R 45 = R 4 + R 5 ⇒ R d 13 = R d 3 R 1 R d 3 + R 1 = 8 R d 123 = R d 13 + R = 12 R = R d 123 R 45 R d 123 + R 45 = 8
⇒ I = ξ R + r = 18 8 + 4 = 1 , 5 A ⇒ I 1 = U 1 R 1 = I d 123 R d 13 R 1 = U R d 123 R d 13 R 1 = I R R d 123 R d 13 R 1 = 2 3 I 3 = U d 13 R d 3 = I d 123 R d 3 R d 3 = U R d 123 R d 13 R d 3 = I R R d 123 R d 13 R d 3 = 1 3 I 5 = U R 45 = I R R 45 = 1 2
⇒ I A = I - I 1 = 1 , 5 - 2 3 = 5 6 A U D E = U D A + U A E = - I 5 R 5 + I 3 R 3 = 4 V = U C ⇒ Q = C U C = 8 . 10 - 6 C