dựa vào nội dung SGK em hãy thống kê những chuyển biến cơ bản trong làng bản gia đình và xã hội của cư dân Lạc Việt vào chỗ chấm (...) trong bảng dưới đây
Dựa vào nội dung SGK, em hãy thống kê những chuyển biến cơ bản trong làng bản, gia đình và xã hội của cư dân Lạc Việt
dựa vào nội dung SGK em hãy thống kê những chuyển biến cơ bản trong làng bản gia đình và xã hội của cư dân Lạc Việt vào chỗ chấm (...) trong bảng dưới đây
biến đổi trong làng bản | biến đổi trong gia đình | biến đổi trong xã hội |
Dựa vào nội dung trong SGK, em hãy thống kê những chuyển biến cơ bản trong làng bản, gia đình và xã hội của cư dân Lạc Việt vào chỗ chấm (…) trong bảng dưới đây.
Lời giải:
Biến đổi trong làng bản | Biến đổi trong gia đình | Biến đổi trong xã hội |
- Hình thành nhiều làng bản hơn trước, bấy giờ gọi là chiềng, chạ. - Dần hình thành các cụm chiềng, chạ hay bản làng có quan hệ chặt chẽ với nhau, gọi là bộ lạc. | - Hình thành nhiều làng bản hơn trước, bấy giờ gọi là chiềng, chạ. - Dần hình thành các cụm chiềng, chạ hay bản làng có quan hệ chặt chẽ với nhau, gọi là bộ lạc. | - Bầu người quản lí làng bản. - Xuất hiện của cải dư thừa, có sự phân hóa giàu nghèo |
Học tốt ( lần này đúng 100%)
Dựa vào nội dung SGK , em hãy thống kê những chuyển biến cơ bản trong làng bản , gia đình , xã hội của cư dân Lạc Việt trong bảng dưới đây
Biến đổi trong làng bản | Biến đổi trong gia đình | Biến đổi trong xã hội |
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy liệt kê những thành tựu tiêu biểu, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc theo gợi ý trong bảng dưới đây:
Dựa vào nội dung SGK, hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm trong bảng dưới đây để thấy rõ những đặc điểm tự nhiên, thuận lợi, khó khăn của đới nóng trong hoạt động nông nghiệp
Em bổ sung thêm bảng để các bạn dễ dàng giúp đỡ nhé!
Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ
Bài 1 trang 79 VBT Địa Lí 7: Dựa vào H.37.1 trang 116 SGK và kiến thức đã học, hãy lập bảng thống kê về mật độ dân số và vùng phân bố dân cư Bắc Mỹ theo mẫu dưới đây:
Tham khảo đê
Mật độ (người/km2) | Vùng phân bố chủ yếu |
- Dưới 1 - Từ 1 – 10 - Từ 11 – 50 - Từ 51 – 100 - Trên 100 | Bán đảo Alaxca và phía Bắc Canađa Khu vực hệ thống Cooc-đi-e Một dải hẹp ven Thái Bình Dương Đông Nam, phía Nam và ven vịnh Caliphoocnia Đông Bắc Hoa Kì |
Đọc thông tin và quan sát các hình 22.2, 22.3 và dựa vào bảng 22, hãy:
- Trình bày đặc điểm dân cư của Nhật Bản.
- Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Tham khảo
+ Là nước đông dân, năm 2020 là 126,2 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm.
+ Cơ cấu dân số già, số dân ở nhóm 0-14 tuổi chiếm 12% dân số, số dân ở nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 29% dân số; tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới (84 tuổi năm 2020).
+ Mật độ dân số trung bình khoảng 228 người/km2, phân bố dân cư không đều.
+ Tỉ lệ dân thành thị cao và tăng nhanh, nhiều đô thị nối với nhau tạo thành dải đô thị như Ô-xa-ca, Kô-bê, Tô-ky-ô,…
+ Có các dân tộc: Ya-ma-tô (98% dân số) và Riu-kiu, Ai-nu. Tôn giáo chính là đạo Shin-tô và đạo Phật.
- Tác động
+ Cơ cấu dân số già dẫn đến thiếu nguồn lao động cho các hoạt động kinh tế.
+ Các đạo giáo có ảnh hưởng lớn đến xã hội và đời sống hàng ngày của người dân.
Dựa vào số liệu trong bảng 17.2 (SGK trang 64), hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
- Mật độ dân số, tỉ lê người biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân thành thị ở vùng Đông Bắc cao hơn vùng Tây Bắc.
- Tỉ lệ gia tăng dân số của vùng Tây Bắc cao hơn vùng Đông Bắc.
- Thu nhập bình quân đầu người một tháng của vùng Đông Bắc và Tây Bắc cao hơn mức trung bình của cả nước
- Tỉ lệ hộ nghèo của vùng Đông Bắc và Tây Bắc cao hơn mức trung bình cả nước
- Nhìn chung, vùng Đông Bắc có trình độ phát triển dân cư, xã hội cao hơn vùng Tây Bắc.
1.Dựa vào nội dung SGK (lớp 6 ) em hãy
*Điền tiếp vào chỗ chấm (...) trong bảng dưới đây những nội dung làm rõ hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang
Hoàn cảnh | nội dung |
Thời gian ra đời | |
Địa điểm | |
Tình hình kinh tế | |
Tình hình xã hội |
Giúp mình nha