so sánh tính từ với động từ:
khả năng kết hợp với các từ:đã,sẽ đang,cũng,vẫn
TT
ĐT
khả năng kết hợp với các từ:hãy dduwngff chớ:
TT
ĐT
khả năng làm chủ ngữ
TT
ĐT
khả năng lmf vị ngữ:
TT
ĐT
So sánh tính từ với động từ:
- Về khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, chớ hãy, đừng.
- Về khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu
So sánh tính từ với động từ:
- Động từ và tính từ thường có khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng vẫn giống nhau..
- Tính từ có hết hợp hạn chế hơn với các từ hãy, đừng, chớ. Còn động từ có khả năng kết hợp mạnh.
- So với động từ, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn.
- Cả tính từ và động từ đều có khả năng làm chủ ngữ trong câu.
- Tính từ là những từ chỉ .........
- Tính từ có thể kết hợp với các từ ...................... để tạo thành cụm tính từ . Khả năng kết hợp với các từ .................... của tính từ rất hạn chế.
- Tính từ có thể làm .................. trong câu . Tuy vậy , khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ .
- Có hai loại tính từ đáng chú ý là :
+ Tính từ chỉ đặc điểm .................. ( có thể kết hợp với từ chỉ mức độ )
= Tính từ chỉ đặc điểm ................... ( không thể kết hợp với từ chỉ mức độ )
GIÚP MIH NHA CÁC BẠN!!!!!!!!! MAI MIH HỌC RÙI !!!!!!!!!
AI NHANH MIH TIK 3 CÁI NHA !!!!!!!
Đặt câu có các cặp từ đồng âm sau:
Đá (DT) - đá (ĐT)
Sâu (DT) - sâu (TT)
Bàn (DT) - bàn (ĐT)
Thân (DT) - thân (TT)
Bắc (DT) - bắc (ĐT)
Trong các tính từ vừa tìm được ở phần I
- Những tính từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, khá, lắm, quá...)?
- Những tính từ nào không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ?
Những tính từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, khá, lắm, quá...): bé, oai
- Những từ không có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ: vàng hoa, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi
Câu 1: Động từ thường kết hợp với những phụ ngữ nào ở phần trước để tạo thành cụm đông từ:
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa quan hệ thời gian: (VD: đã):......................................................
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa tiếp diễn (VD:còn): ...........................................................
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa mệnh lệnh (VD: hãy, đừng):.............................................
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa quan hệ thời gian: (VD: đã): từng, vừa, mới,đang, sẽ, sắp
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa tiếp diễn (VD:còn): cứ, lại, nữa (còn nói, ăn nữa.....),....
ĐT kết hợp với phụ ngữ bổ sung cho ĐT ý nghĩa mệnh lệnh (VD: hãy, đừng): hãy, đừng, thôi, chưa, đi,...
Hok tốt
giải nghĩa của các từ sau đây:
vd: tiên tri: biết trước việc sẽ tới
kình kịch (đt) ; kình địch(dt) ; tai ngược(tt) ; kiều lệ (tt); dung hạnh (dt); dơ dáng (tt)
các bạn giả đi nhé ! Khó lắm đấy
đt: động từ
dt: danh từ
tt: tính từ
ko giải nữa k sai kệ you
kình kịch (dt) là Tiếng chạm liên tiếp vào những vật rắn như gỗ, đất, đá
tai ngược (tt) là đanh đá
dung hạnh (dt) là hai trong số 4 đức tính của người phụ nữ theo quan niệm thời xưa.
dơ dáng (tt) là Trơ trẽn, không biết xấu hổ.
kình địch (dt): kẻ kình địch, đối thủ mạnh
tai ngược (tt): ngang ngược một cách quá mức, khó có thể chấp nhận được
dung hạnh (dt): vẻ mặt và tính nết, hai trong tứ đức của người đàn bà theo quan niệm thời xưa
dơ dáng (tt): xấu xa, để lộ vẻ trơ trẽn, không biết hổ thẹn
1, cho những từ sau : Ngoài đồng , lúa , nước, các xã viên, đào mương, tát nước, ra sức, đánh giặc, cuối năm, tiết trời, cành lê bông hoa, trắng xóa, lạc đác.Và sắp xếp các từ vào từng nhóm DT, ĐT, TT
TT: tính từ
DT: danh từ
ĐT: động từ
TT : trắng xóa , lác đác.
DT : lúa , nước , các xã viên ,tiết trời , cành lê , bông hoa, tiết trời.
ĐT : đào mương , tát nước , ra sức , đánh giặc.
Bài 9:
Với mỗi từ dưới đây của một từ, em hãy đặt 1 câu :
a) Cân ( là DT, ĐT, TT )
b) Xuân (là DT, TT)
Bài 10:
Cho các từ ngữ sau :
Đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng , đánh đàn, đánh cá, đánh răng, đánh bức điện, đánh bẫy.
a)Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm có từ đánh cùng nghĩa với nhau.
b) Hãy nêu nghĩa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trên
câu 4. Chỉ ra các cụm ĐT, cụm TT trong câu văn sau:
Bà cụ cầm lấy tay em, rồi hai bà cháu bay vụt lên cao, cao mãi, chẳng còn đói rét, đau buồn nào đe dọa họ nữa
Chọn 1 ĐT, 1 TT trung tâm để tạo ra 3 cụm ĐT, 3 cụm TT khác. Đặt câu với 1 cụm ĐT, 1 cụm TT vừa tạo
Bà cụ cầm lấy tay em, rồi hai bà cháu bay vụt lên caocụm ĐT, cao mãi, chẳng còn đói rétcụm TT, đau buồn nào đe dọa họ nữa
bay vút lên cao: cụm ĐT
chẳng còn đói rét: cụm TT