Khối lượng của nơtron bằng bao nhiêu lần khối lượng của electron. Biết me= 9,1095.10-31 kg; mn = 1,6748.10-27 kg. 1840 lần 1480 lần 5,439 lần 54391 lần
1 nguyên tử Nhôm có: 13p, 13e, 14n. Tính khối lượng của 1 nguyên tử Al biết: \(m_p=1,6726.10^{-27}kg\); \(m_n=1,6748.10^{-27}kg\); \(m_e=9,1095.10^{-31}kg\)
Ta có:
m Nguyên tử Al = 13.mp + 13.me + 14.mn
= 13.1,6726.10-27 + 13.9,1095.10-31 + 14.1,6748.10-27
Bạn tự bấm máy nhé!
Cho biết: \(m_e=9,1095.10^{-31kg}\)
\(m_p=1,6726.10^{-27kg}\)
\(m_n=1,6750.10^{-27kg}\)
Tính khối lượng theo kg của một nguyên tử cacbon gồm 6 proton, 6 nơtron, 6 electron. Tính tỉ số khối của electron so với khối lượng của toàn nguyên tử
Tính khối lượng theo kg của một nguyên tử cacbon gồm 6 proton, 6 nơtron, 6 electron.
m = 6.me+6mp+6mn
= 6.9,1095.10−31 + 6.1,6726.10−27+ 6.1,6750.10−27
=2.10-26 (kg)
Tính tỉ số khối của electron so với khối lượng của toàn nguyên tử
\(\%m_e=\dfrac{6.9,1095.10^{-31}}{2.10^{-26}}.100=0,027\%\)
Xét nguyên tử heli, gọi F d và F h d lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron: - 1 , 6 . 10 - 19 C. Khối lượng của electron: 9 , 1 . 10 - 31 kg. Khối lượng của heli: 6 , 65 . 10 - 27 kg. Hằng số hấp dẫn: 6 , 67 . 10 - 11 m 3 / k g . s 2 . Chọn kết quả đúng
A. F d / F h d = 1 , 14 . 10 39
B. F d / F h d = 1 , 24 . 10 39
C. F d / F h d = 1 , 54 . 10 39
D. F d / F h d = 1 , 34 . 10 39
Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron: − 1 , 6 . 10 - 19 C. Khối lượng của electron: 9 , 1 . 10 - 31 kg. Khối lượng của heli: 6 , 65 . 10 - 27 kg. Hằng số hấp dẫn: 6 , 65 . 10 - 11 m3/kg.s2. Chọn kết quả đúng
A. F d / F h d = 1 , 14 . 10 39 .
B. F d / F h t = 1 , 24 . 10 39 .
C. F d / F h t = 1 , 54 . 10 39 .
D. F d / F h t = 1 , 34 . 10 39 .
Đáp án A
Ta có: F d = k q 1 q 2 r 2 F h t = G m 1 m 2 r 2 ⇒ F d F h d = k q 1 q 2 G m 1 m 2 = 9 . 10 9 . 1 , 6 . 10 - 19 . 3 , 2 . 10 - 19 6 , 67 . 10 - 11 . 9 , 1 . 10 - 31 . 6 , 65 . 10 - 27 = 1 , 14 . 10 39
Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron: - 1 , 6 . 10 - 19 C. Khối lượng electron: 9 , 1 . 10 - 31 kg. Khối lượng của hạt nhân heli: 6 , 65 . 10 - 27 kg. Hằng số hấp dẫn: 6 , 67 . 10 - 11 m 3 / k g . s 2 . Chọn kết quả đúng.
A. F d / F h d = 1 . 14 . 10 39 .
B. F d / F h d = 1 . 24 . 10 39 .
C. F d / F h d = 1 . 54 . 10 39 .
D. F d / F h d = 1 . 34 . 10 39 .
Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron là -1,6.10-19 C. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Khối lượng của hạt nhân heli là 6,65.10-27 kg. Hằng số hấp dẫn là 6,67.10-11 . Chọn kết quả đúng?
A. .
B. .
C.
D.
Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron là -1,6.10-19 C. Khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Khối lượng của hạt nhân heli là 6,65.10-27 kg. Hằng số hấp dẫn là 6,67.10-11 m 3 k g . s 2 . Chọn kết quả đúng?
Một nguyên tử có tổng số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang điện tích đối với hạt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là:
(Cho biết me = 9,109.10-31 kg ; mp = 1,6726.10-27 kg; mn = 1,6748.10-27 kg).
A. 5,1673.10-26kg
B. 5,1899.10-26 kg.
C. 5,2131.10-26 kg
D. 5,252.10-27kg.
Một nguyên tử có tổng số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang điện tích đối với hạt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là (Cho biết me = 9,109.10-31 kg ; mp = 1,6726.10-27 kg; mn = 1,6748.10-27 kg).
A. 5,1673.10-26 kg
B. 5,1899.10-26 kg.
C. 5,2131.10-26 kg
D. 5,1886.10-26 kg.
Giả sử số hiệu nguyên tử và số nơtron lần lượt là Z và N.
Số hạt mang điện = 2Z; hạt không mang điện = N.
Ta có hpt:
→ mnguyên tử = 15 x 1,6726. 10-27 + 15 x 9,1. 10-31 + 16 x 1,6748. 10-27 = 5,1899 x 10-26 kg
→ Chọn B.