Bài 1 : Tìm BCNN của:
a) 1 và 8 b) 8;1 và 12 c ) 36 và 72 d) 5 và 24
Bài 2 : a) Phân tích 56 và 140 ra thừa số nguyên tố
b) Chỉ ra UCLN ( 56;140)
c) Tìm BCNN của hai só từ phân tích trên
Bài 1. Viết các tập hợp B(6), B(8), BC(6, 8), BCNN(6, 8).
Bài 2. Tìm BCNN của:
a) 60 và 280;b) 84 và 108;
c) 5; 8 và 15;d) 12; 16 và 48
Bài 3. Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất, biết rằng :
x⋮126;x⋮198
Bài 4. Trong đại dịch Covid-19, hai bạn Hoa và Thúy cùng may một số khẩu trang để dành tặng cho các cô chú bán vé số, biết số khẩu trang mỗi người được tặng như nhau. Số khẩu trang may được nếu tặng cho mỗi người 20 khẩu trang hoặc 45 khẩu trang thì không thừa thiếu các khẩu trang nào. Biết số khẩu trang trong khoảng từ 200 đến 400, tính số khẩu trang hai bạn đã làm được ?
Bài 5. Phát động phong trào chống lãng phí, một chi Đoàn đã tổ chức cho Đoàn viên đóng góp sách giáo khoa cho học sinh vùng lũ. Khi xếp thành từng bó 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn thì đều vừa đủ không thừa cuốn nào. Tính số sách giáo khoa mà các Đoàn viên đóng góp, biết số này lớn hơn 850 và có ba chữ số?
Bài 3:
Ta có: \(x⋮126\)
\(x⋮198\)
Do đó: \(x\in BC\left(126;198\right)\)
\(\Leftrightarrow x\in B\left(1386\right)\)
mà x nhỏ nhất
nên x=1386
1) Tìm:
a) BCNN (8, 20) b) BCNN (24; 45; 50). c)Tìm BCNN (90; 120; 180).
2) Tìm BCNN rồi tìm BC của:
a) 25 và 35 b) 36 và 40 c) 12; 18 và 30
3) Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết và
4) Tìm số tự nhiên x biết:
a) và x < 500 b) và
5) Số học sinh khối 6 của một trường THCS trong khoảng từ 400 đến 500 học sinh. Nếu xếp thành 8 hàng hay 10 hàng hay 12 hàng thì đều vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường đó?
6) Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ. Biết số sách trong khoảng từ 320 đến 400 cuốn. Tính số sách.
7) Số học sinh khối 6 của một trường khoảng từ 500 đến 600 học sinh. Khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18 đều thừa 4 học sinh. Tính số học sinh khối 6.
8) Số học sinh khối 6 của một trường có từ 200 đến 400 em. Biết rằng khi xếp hàng 10; hàng 12; hàng 18 đều thiếu 3 em thì đủ hàng. Tính số học sinh khối 6.
9) Ba ô tô cùng khởi hành một lúc từ một bến. Thời gian cả đi lẫn về của xe thứ nhất là 40 phút, của xe thứ hai là 50 phút, của xe thứ ba là 30 phút. Khi trở về bến, mỗi xe đều nghỉ 10 phút rồi tiếp tục chạy. Hỏi sau ít nhất bao lâu thì cả ba xe cùng rời bến?
10) Tìm hai số tự nhiên có tích bằng 720 và có BCNN bằng 120.
Bài 1:
a: BCNN(8;20)=40
b: BCNN(24;45;50)=1800
Bài 1: Tìm BCNN của:
a) 10 và 12 b) 24 và 10 c) 4; 14 và 26 d) 6, 8 và 10.
Bài 2: Tìm các số tự nhiên x, biết:
a) x ⋮ 10; x ⋮ 15 và x < 100.
b) x ⋮ 14; x ⋮ 15; x ⋮ 20 và 400 <x ≤ 1200.
Bài 1:
a: BCNN(10;12)=60
b: BCNN(24;10)=120
c: BCNN(4;14;26)=364
d: BCNN(6;8;10)=120
Bài 1 : Tìm BCNN của:
a) 2.33 và 3.5;
b) 2.5.72 và 3.52.7.
a) 2 . 33 và 3 . 5
=> BCNN (54, 15) = 2 . 33 . 5 = 180
b) 2 . 5 . 72 và 3 . 52 . 7
=> BCNN (490, 525) = 2 . 52 . 72 = 2450
Tìm BCNN của:
a) 60 và 280;b) 84 và 108;
c) 5; 8 và 15;d) 12; 16 và 48
a: BCNN(60;280)=840
b: BCNN(84;108)=756
c: BCNN(5;8;15)=120
d: BCNN(12;16;48)=48
Bài 3:
1) Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của:
a) 90 và 126 b) 432; 504 và 720 c) 126; 140 và 180
2) Tìm BCNN rồi tìm BC của:
a) 90 và 126 b) 432; 504 và 720 c) 126; 140 và 180
Bài 4: Tìm các số tự nhiên x biết:
a) x⋮126; x⋮198 và x là số có 3 chữ số
b) x⋮63; x⋮35; x⋮105 và x là số có 3 chữ số
c) 126⋮x; 210⋮x và 15 < x < 30
d) 480⋮x; 720⋮x; 320⋮x và 20 < x < 6
Bài 6:
a) Cô Nga phụ trách đội cần chia số trái cây trong đó 80 quả cam; 36 quả quýt và 104 quả mận vào các đĩa bánh kẹo trung thu sao cho số quả mỗi loại trong các đĩa là bằng nhau. Hỏi có thể chia thành nhiều nhất bao nhiêu đĩa? Khi đó mỗi đĩa có bao nhiêu trái cây mỗi loại?
b) Một số sách khi xếp thành từng bó 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách?
c) Một đội y tế có 24 bác sỹ và 108 y tá. Có thể chia đội y tế đó thành nhiều nhất mấy nhóm, để số bác sỹ và y tá được chia đều cho các nhóm.
d) Đội văn nghệ của một trường có 72 nam và 48 nữ về một huyện để biểu diễn. Muốn phục vụ tại nhiều địa điểm, đội chia thành các tổ gồm cả nam và nữ, số nam và nữ được chia đều cho các tổ. Đội phục vụ được nhiều nhất bao nhiêu địa điểm, mỗi nhóm có bao nhiêu nam và bao nhiêu nữ?
e) Một trường học khi xếp hàng, mỗi hàng có 20; 25 hoặc 30 học sinh đều thừa ra 15 em. Nếu xếp mỗi hàng có 41 em thì vừa đủ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
f) Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ô tô. Nếu xếp 35 hoặc 40 em lên một ô tô đều thấy thừa ra 5 chỗ trống. Tính số học sinh đi tham quan, biết số học sinh đó có khoảng từ 200 đến 300 em.
Bài 3:
1:
a: UCLN(90;126)=18
UC(90;126)={1;2;3;6;9;18}
vd 8: tìm bcnn của:
a)4 và 10
b)13 và 14
c)7,14 và 21
d)15,18,20
vd 9:tìm bcnn bằng cách phân tích TSNT của
a)8 và 12
b)4 và 30
c)2,5,20
d)6,14,120
e)6 và 30
f)15,18
g)10,24,32
vd 10:tìm stn n nhỏ nhất khác 0 biết n chia hết 8 và n chia hết cho 18
giúp mình với ạ,mình cam ơn a
a, 4= 22 ; 10= 2 x 5
=> BCNN(4;10)= 22 x 5=20
b, 14=2 x 7 ;
=> BCNN(13;14)= 2 x 7 x 13= 182
c, 14=7 x 2; 21=7 x 3
=> BCNN(7;14;21)= 7 x 2 x 3 = 42
d, 15= 3 x 5 ; 18 = 2 x 32 ; 20=22 x 5
=> BCNN(15;18;20)= 32 x 22 x 5 = 180
VD9
a, 8=23 ; 12 = 22 x 3
=> BCNN(8;12)= 23 x 3= 24
b, 30 = 2 x 3 x 5; 4=22
=> BCNN(30;4)= 22 x 3 x 5 = 60
c, 20= 22 x 5
=> BCNN(2;5;20)= 22 x 5=20
d, 6=2 x 3; 14= 2x 7; 120 = 23 x 3 x 5
=> BCNN(6;14;120)= 23 x 3 x 5 x 7=840
e, 30=2 x 3 x 5 ; 6=2 x 3
=> BCNN(30;6)= 2 x 3 x 5= 30
f, 15=3 x 5; 18= 2 x 32
=> BCNN(15;18)= 2 x 32 x 5 = 90
g, 10 = 2 x 5; 24 = 23 x 3; 32= 25
=> BCNN(10;24;32)= 25 x 3 x 5 = 480
10:
n chia hết cho 8
n chia hết cho 18
n nhỏ nhất
=>n=BCNN(8;18)=72
9:
a: 8=2^3; 12=2^2*3
=>BCNN(8;12)=2^3*3=72
b: 4=2^2; 30=2*3*5
=>BCNN(4;30)=2^2*3*5=60
c: 2=2; 5=5; 20=2^2*5
=>BCNN(2;5;20)=20
d: 6=2*3; 14=2*7; 120=2^3*3*5
=>BCNN(6;14;120)=2^3*3*5*7=840
e: 6=2*3; 30=2*3*5
=>BCNN(6;30)=2*3*5=30
f: 15=3*5; 18=3^2*2
=>BCNN(15;18)=90
Bài 9. Tìm BCNN của:
a) 7 và 15 b) 54 và 108 c) 21; 30 và 70
a, 7=7
15=3.5
⇒BCNN(7,15)=7.3.5=105
b,54=2.33
108=22.33
⇒BCNN(54,108)=22.33=108
c,21=3.7
30=2.3.5
70=2.5.7
⇒BCNN(21,30,70)=2.3.5.7=210
a: BCNN(7,15)=105
b: BCNN(54;108)=108
Bài 2.46:Tìm ƯCLN và BCNN của:
a) 3.52 và 52. 7;
b) 22. 3 . 5 . 7 và 3 . 5 . 11.
a: \(ƯCLN=25\)
\(BCNN=5^2\cdot3\cdot7=525\)
b: \(ƯCLN=15\)
\(BCNN=3\cdot5\cdot11\cdot7\cdot2^2=9240\)
Bài 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của:
a) A= x2 + 2x + 4
b) B= x2 - 20x + 101
c) C= x2 - 2x + y2 + 4y + 8
Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất của:
A = 5 - 8x - x2
B = x - x2
C = 4x - x2 + 3
D = -x2 + 6x - 11
Bài 1:
a: \(A=x^2+2x+4\)
\(=x^2+2x+1+3\)
\(=\left(x+1\right)^2+3>=3\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi x+1=0
=>x=-1
Vậy: \(A_{min}=3\) khi x=-1
b: \(B=x^2-20x+101\)
\(=x^2-20x+100+1\)
\(=\left(x-10\right)^2+1>=1\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi x-10=0
=>x=10
Vậy: \(B_{min}=1\) khi x=10
c: \(C=x^2-2x+y^2+4y+8\)
\(=x^2-2x+1+y^2+4y+4+3\)
\(=\left(x-1\right)^2+\left(y+2\right)^2+3>=3\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi x-1=0 và y+2=0
=>x=1 và y=-2
Vậy: \(C_{min}=3\) khi (x,y)=(1;-2)
Bài 2:
a: \(A=5-8x-x^2\)
\(=-\left(x^2+8x\right)+5\)
\(=-\left(x^2+8x+16-16\right)+5\)
\(=-\left(x+4\right)^2+16+5=-\left(x+4\right)^2+21< =21\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi x+4=0
=>x=-4
b: \(B=x-x^2\)
\(=-\left(x^2-x\right)\)
\(=-\left(x^2-x+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{4}\right)\)
\(=-\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{1}{4}< =\dfrac{1}{4}\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi \(x-\dfrac{1}{2}=0\)
=>\(x=\dfrac{1}{2}\)
c: \(C=4x-x^2+3\)
\(=-x^2+4x-4+7\)
\(=-\left(x^2-4x+4\right)+7\)
\(=-\left(x-2\right)^2+7< =7\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi x-2=0
=>x=2
d: \(D=-x^2+6x-11\)
\(=-\left(x^2-6x+11\right)\)
\(=-\left(x^2-6x+9+2\right)\)
\(=-\left(x-3\right)^2-2< =-2\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi x-3=0
=>x=3