Tìm số tự nhiên a biết a+11 và a-6 đều là số chính phương
giúp mk cái khó quá
Bài 2: Tìm 2 số tự nhiên a và b. Biết (a+b)=56 và ƯCLN (a,b)=8.
Bài 3: Chứng minh (6a+5) và (5a+6) là 2 số nguyên tố cùng nhau vời mọi số tự nhiên a có liền trước nó không là bội của 11
Mọi người ơi, 2 bài này quá trời khó luôn bạn nào giải được thì siêu quá. Mn giúp mik nhanh trong vòng trước 3h nha. Cảm ơn
Mấy bài này khó quá,bạn nào giải được mình xin cảm ơn nha :
Bài 1 : Cho a là số tự nhiên lẻ, b là một số tự nhiên. Chứng minh rằng các số:
a) a và ab+4 là 2 số nguyên tố cùng nhau
b)Tìm n để n+2 và 3n+11 là 2 số nguyên tố cùng nhau (n là số tự nhiên)
Bài 2: Chứng minh rằng : S=1+3+5+.........+ (2n-1) (n thuộc N*) là số chính phương .
1. Nhận xét rằng a là số tự nhiên lẻ và ab + 4 là một số chẵn.
Nếu d là một ước chung của a và ab + 4 ( d > 1), thì do a lẻ nên d phải là số lẻ.
Do ab chia hết cho d nên 4 chia hết cho d, suy ra d \(\in\) { 2; 4 }. (mâu thuẫn)..
b) Gọi d là ước chung lớn nhất của n + 2 và 3n + 11.
Suy ra \(\hept{\begin{cases}n+2⋮d\\3n+11⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}3n+6⋮d\\3n+11⋮d\end{cases}}}\).
Suy ra \(3n+11-\left(3n+6\right)=5⋮d\).
Vì vậy d = 1 hoặc d = 5.
Để n + 2 và 3n + 11 là hai số nguyên tố cùng nhau thì d = 1.
Nếu giả sử ngược lại \(\hept{\begin{cases}n+2⋮5\\3n+11⋮5\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow n+2⋮5\).
Suy ra \(n\) chia 5 dư 3 hay n = 5k + 3.
Vậy để n + 2 và 3n + 11 là hai số nguyên tố cùng nhau, thì n chia cho 5 dư 0, 1, 2, 4 hay n = 5k, n = 5k +1, n = 5k + 2, n = 5k + 4.
Số các số hạng của S là: \(\frac{\left(2n-1-1\right)}{2}+1=n-1+1=n\).
S = 1 + 3 + 5 + ........ (2n - 1)
\(=\frac{\left(2n-1+1\right).n}{2}=n.n=n^2\).
Suy ra S là một số chính phương.
Tìm a sao cho a - 6 và a+ 6 đều là các số chính phương . ( a là số tự nhiên )
a - 6 ; a + 6 là số chính phương nên đặt a - 6 = m2; a + 6 = n2
=> n2 - m2 = 12
=> (n - m).(n + m) = 12
Nhận xét: (n - m) + (n + m) = 2n là số chẵn nên n - m và n + m cùng tính chẵn lẻ. hơn nữa, m < n
=> n - m = 2; n + m = 6
=> 2n = 2 + 6 = 8 => n = 4
m = 4 - 2 = 2
Vậy a - 6 = 22 = 4 => a = 10
Tìm số tự nhiên a có tính chất a+30 và a-11 đều cho ta kết quả là số chính phương
Tìm số tự nhiên a có tính chất: a+30 và a-11 đều cho ta kết quả là số chính phương
tìm số tự nhiên a biết a+30 và a-11 là số chính phương
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a nhân với 5/12 và 10/21 ta đều được kết quả là các số tự nhiên. (khó nha)
\(12=2^2.3;21=3.7\\ ƯCLN\left(12;21\right)=2^2.3.7=84\)
Vậy số tự nhiên a là 84
Tìm số tự nhiên a biết : a+15 và a-13 đều là số chính phương
Tìm số tự nhiên a biết : a+15 và a-13 đều là số chính phương
Vì a + 15 và a - 13 đều là số chính phương nên
\(\begin{cases}a+15=m^2\\a-13=n^2\end{cases}\)\(\left(m;n\in N;m>n\right)\)
=> (a + 15) - (a - 13) = m2 - n2
=> a + 15 - a + 13 = (m - n).(m + n)
=> (m - n).(m + n) = 28
Mà m + n và m - n luôn cùng tính chẵn lẻ; m + n > m - n nên \(\begin{cases}m-n=2\\m+n=14\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}n=6\\m=8\end{cases}\)
=> a = 82 - 15 = 49
Vậy số tự nhiên a cần tìm là 49