Điền vào chỗ trống:
Nội dung | Thức ăn tinh | Thức ăn xanh | Thức ăn thô | Thức ăn hỗn hợp |
Ví dụ | ||||
Đặc điểm dinh dưỡng | ||||
Cách sử dụng | ||||
Bảo quản |
Quan sát hình 50.2 và thực hiện các bài tập sau:
- Thức ăn của chuột là gì? Động vật nào ăn thịt chuột? Hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ trống của chuỗi thức ăn sau:
(Thức ăn của chuột) → Chuột → (Động vật ăn thịt chuột)
- Tương tự hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ trống của chuỗi thức ăn sau:
…….. → Bọ ngựa → ……..
…….. → Sâu → ……..
…….. → ……. → ……..
- Trong chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là một mắt xích. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn?
- Hãy điền tiếp các từ phù hợp vào những chỗ trống trong câu sau: Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn là sinh vật tiêu thụ mắt xích …… vừa là sinh vật bị mắt xích …… tiêu thụ.
- Thức ăn của chuột là sâu ăn lá cây. Động vật ăn thịt chuột là rắn.
Sâu ăn lá cây → Chuột → Rắn
- Sâu ăn lá cây → Bọ ngựa → Rắn
Lá cây → Sâu → Chuột
Chuột → Cầy → Đại bàng
- Mỗi loài sinh vật là một mắt xích tiêu thụ mắt xích đứng trước và bị mắt xích đứng sau tiêu thụ.
- Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước vừa là sinh vật bị mắt xích đứng sau tiêu thụ.
Quan sát hình 83, em hãy cho biết:
- Thức ăn tinh gồm những loại nào?
- Thức ăn thô gồm những loại nào.
- Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì khác so với thức ăn thô và thức ăn tinh.
- Thức ăn tinh gồm: Ngô, cám, đậu tương.
- Thức ăn thô gồm: Phân hữu cơ.
- Thức ăn hỗn hợp khác với thức ăn thô và thức ăn tinh là: Đảm bảo thành phần dinh dưỡng theo khẩu phần khoa học, có chất phụ gia kết dính và có độ hòa tan khi cho vào nước
5. Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit
và thức ăn thô xanh? Nêu ví dụ cho từng loại thức ăn.
-Thức ăn giàu protein: có hàm lượng protein>14%
VD: Bột cá Hạ Long, đậu tương, khô dầu lạc,...
-Thức ăn giàu gluxit: có hàm lượng gluxit>50%
VD: ngô, lúa, sắn,...
-Thức ăn thô xanh: có hàm lượng chất xơ>30%
VD: cám mì, bã củ cải đường, vỏ đậu tương,...
Phân biệt thức ăn giàu protein , thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh . Mỗi loại lấy 2 ví dụ minh họa .
- Thức ăn có chứa hàm lượng protein >14% gọi là thức ăn giàu Protein.
Vdụ: Bột cá Hạ Long
- Thức ăn có chứa hàm lượng gluxit >50% gọi là thức ăn giàu Gluxit.
Vdụ: hạt ngô
- Thức ăn có chứa hàm lượng xơ >30% gọi là thức ăn Thô xanh.
Vdụ: rơm lúa
bạn tham khảo nha
- Thức ăn có chứa hàm lượng protein >14% gọi là thức ăn giàu Protein.
Vdụ: Bột cá Hạ Long
- Thức ăn có chứa hàm lượng gluxit >50% gọi là thức ăn giàu Gluxit.
Vdụ: hạt ngô
- Thức ăn có chứa hàm lượng xơ >30% gọi là thức ăn Thô xanh.
Vdụ: rơm lúa
chúc bạn học tốt nha
Tham khảo:
- Thức ăn có chứa hàm lượng protein >14% gọi là thức ăn giàu Protein.
Vdụ: Bột cá Hạ Long
- Thức ăn có chứa hàm lượng gluxit >50% gọi là thức ăn giàu Gluxit.
Vdụ: hạt ngô
- Thức ăn có chứa hàm lượng xơ >30% gọi là thức ăn Thô xanh.
Vdụ: rơm lúa
dựa vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn có thể chia thức ăn thành mấy loại? nêu rõ đặc điểm mỗi loại? cho ví dụ
giúp mik vs ạ mai thi rùi :<<<
dựa vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn có thể chia thức ăn thành 3 loại:
_ Thức ăn có chứa hàm lượng Protein >14% gọi là thức ăn giàu Protein
VD: bột cá,đậu tương,đậu phộng,....
_ Thức ăn có chứa hàm lượng gluxit > 50% gọi là thức ăn giàu gluxit
VD: hạt ngô,….
– Thức ăn có hàm lượng chất xơ >30% gọi là thức ăn thô xanh
VD: rơm, rạ,…
~ Chúc cậu học tốt ~
Dựa vào bảng, hãy chọn các cụm từ dưới đây và điền vào chỗ trống của các câu trong vở bài tập sao cho phù hợp với vai trò thức ăn.
Thức ăn cung cấp ...... cho vật nuơi hoạt động và phát triển.
Thức ăn cung cấp các chất ..... cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: thịt, cho ... đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa nuôi con. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng móng.
- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuơi hoạt động và phát triển.
- Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa nuôi còn. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng móng.
Thức ăn thô, xanh gồm những loại nào? Hãy giải thích thành phần dinh dưỡng của chúng.
Tham khảo:
Thức ăn thô, xanh gồm:
- Thức ăn xanh: chứa nhiều nước (80 - 90%), nhiều chất xơ, giàu vitamin (carotene, vitamin nhóm B,...); hàm lượng dinh dưỡng thấp, dễ tiêu hóa, có tính ngon miệng cao.
- Thức ăn ủ chua: cung cấp protein, lipid, tinh bột, xơ, khoáng, vitamin và nước cho vật nuôi.
- Thức ăn thô khô và xác vỏ: tỉ lệ xơ thô trên 18%, ít dinh dưỡng, mật độ năng lượng thấp Thức ăn thô, xanh được sử dụng cho nhiều loại vật nuôi như trâu, bò, lợn, gà,...
- Nêu vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. Nêu đặc điểm của thức ăn giàu protein và cho ví dụ minh họa.
- Trình bày kết quả của sự tiêu hóa thức ăn. Nêu đặc điểm của thức ăn giàu gluxit và cho ví dụ minh họa.
- Vai trò thức ăn đối với vật nuôi:
- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa nuôi con. Thức ăn còn cung cấp năng lượng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.
- Thức ăn giàu protein: Tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein thô > 20%, xơ thô <18%, như: IXThức ăn giàu protein nguồn gốc thực vật: các loại hạt họ đậu ( đỗ tương, vừng, đậu mèo.
VD: Bột cá, đậu tương, đậu phộng,...
*Thức ăn được tiêu hóa như sau:
+ Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
+ Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Axit amin.
+ Lipit được hấp thụ dưới dạng các Glyxerin và axit béo.
+ Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn.
+ Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Ion khoáng.
+ Các Vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
*Đặc điểm của thức ăn giàu gluxit: Là thức ăn có chứa hàm lượng gluxit >50%
VD: Lúa, ngô, khoai, sắn,...
tham khảo
Sau khi được tiêu hoá và hấp thụ, thức ăn cung cấp cho vật nuôi các nguyên liệu để tạo ra các dạng sản phẩm chăn nuôi.
Các chất dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi | Vai trò của thức ăn | |
Cung cấp cho vật nuôi năng lượng và các chất dinh dưỡng | ||
Đối với cơ thể | Đối với sản xuất và tiêu dùng | |
- Nước - Axit amin - Glyxerin, axit béo - Đường các loại - Các vitamin - Khoáng | - Hoạt động cơ thể - Tăng sức đề kháng | - Thồ hàng, cày kéo - Cung cấp thịt, sữa, trứng - Cung cấp lông, da, sừng - Sinh sản |
Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa nuôi con. Thức ăn còn cung cấp năng lượng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.
-
Dựa vào các thành phần dinh dưỡng chủ yếu, em hãy phân loại và điền vào vở bài tập các loại thức ăn sau đây thuộc loại thức ăn nào.
ên thức ăn | Thành phần dinh dưỡng chủ yếu | Phân loại |
Bột cá Hạ Long. | 46% protein. | |
Đậu tương. | 36% protein. | |
Khô dầu lạc. | 40% protein. | |
Hạt ngô vàng. | 8.9% protein và 69% gluxit. | |
Rơm lúa. | > 30% xơ. |
Tên thức ăn | Thành phần dinh dưỡng chủ yếu | Phân loại |
Bột cá Hạ Long. | 46% protein. | Thức ăn giàu protein. |
Đậu tương. | 36% protein. | Thức ăn giàu protein. |
Khô dầu lạc. | 40% protein. | Thức ăn giàu protein. |
Hạt ngô vàng. | 8.9% protein và 69% gluxit. | Thức ăn giàu gluxit. |
Rơm lúa. | > 30% xơ. | Thức ăn thô. |