Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Kinomoto Sakura
II.    Complete the indirect questions. 15. Why did it take you so long to deliver this parcel?I’d like to know .............................................................................................................. 16. Has Harriet finished the minutes of the meeting yet or not?Can you tell me whether …………………………………………………………………?17. When will the new curtains for the hotel suites be ready?Please let me know .......................................................................................
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 18:09

1. I was wondering if I could discuss it with you.

(Em đã tự hỏi khôgn biết liệu em có thể thảo luận với cô được không.)

2. I’d like to know what the job involves.

(Em muốn biết công việc bao gồm những gì.)

3. Could you tell me what I would be doing in the restaurant?

(Cô có thể cho em biết em sẽ phải làm gì trong nhà hàng không ạ?)

4. I’d be interested to know may I ask when I would start and finish work exactly.

(Em rất muốn biết liệu em có thể hỏi cô xem giờ vào làm và giờ hết thúc công việc chính xác là khi nào không ạ?)

5. May I ask what the salary is?

(Em có thể hỏi về mức lương không ạ?)

6. I’d like to know if accommodation is included.

(Em muốn biết liệu chỗ ở có được bao gồm không.)

datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 18:09

Bài nghe: 

S = Student

T = Teacher 

S I saw a job advert for hotel staff and I was wondering if I could discuss it with you.

T Certainly. What would you like to know?

S Well, first of all, I’d like to know what the job involves.

T It involves cleaning guests’ bedrooms in the morning, and after that, working in the restaurant.

Oh, I see. Could you tell me what I would be doing in the restaurant?

T Mostly serving customers. The restaurant gets very busy at lunch time.

Well, I’m hard-working so that won’t be a problem. I’m also very polite and I enjoy working with the public.

T That’s good. You’ll need to be very patient and cheerful too.

I believe I possess those qualities too. The job sounds ideal for me. Something else I’d like to ask about is the hours. I’d be interested to know when I would start and finish work exactly. T The hours are 8 a.m. to 3 p.m., Tuesday to Saturday.

S So I would get Sunday and Monday off?

T Yes, that’s right.

That’s good. Moving on to the question of pay, may I ask what the salary is?

Yes, it’s £7 an hour. We may occasionally ask you work overtime. Would you be willing to do that?

Yes, I think so. Finally, could I ask you about accommodation? I’d like to know if accommodation is included.

No, I’m afraid it isn’t. You’ll have to find your own accommodation. Is that a problem?

No, it isn’t. I’m staying at a friend’s flat and she says I can stay as long as I like.

Well, it sounds like you are ideally suited to the job, so I’d like to offer it to you.

Thank you. I’d be delighted to accept it.

Tạm dịch: 

S = Học sinh 

T = Giáo viên

S Em thấy một quảng cáo việc làm cho nhân viên khách sạn và tôi không biết liệu tôi có thể thảo luận với cô không ạ?

T Chắc chắn rồi. Em muôn biêt điều gi?

S Chà, trước hết, em muốn biết công việc này bao gồm những gì ạ.

T Nó liên quan đến việc dọn dẹp phòng ngủ của khách vào buổi sáng, và sau đó thif làm việc trong nhà hàng.

S Ồ, em hiểu rồi.  Cô có thể cho tôi biết tôi sẽ làm gì trong nhà hàng không ạ?

T Chủ yếu là phục vụ khách hàng. Nhà hàng sẽ rất bận rộn vào giờ ăn trưa.

S Vâng, em là người làm việc chăm chỉ nên điều đó sẽ không thành vấn đề. Em cũng rất lịch sự và em thích làm việc với người khác.

T Thế thì tốt quá. Em cũng cần phải rất kiên nhẫn và vui vẻ nữa.

S Em tin rằng mình cũng sở hữu những phẩm chất đó. Công việc nghe có vẻ lý tưởng đối với em đó ạ. Một điêuf nữa em muốn hỏi là về giờ giấc. TEM muốn biết chính xác khi nào em sẽ bắt đầu và kết thúc công việc.

T Thời gian làm việc là 8 giờ sáng đến 3 giờ chiều, Thứ Ba đến Thứ Bảy. nhé 

S Vậy e, có được nghỉ Chủ Nhật và Thứ Hai không?

T Được em ạ.

S Tốt quá. Chuyển sang vấn đề về tiền lương, em có thể hỏi mức lương là bao nhiêu không ạ?

T Có chứ,  £7 một giờ. Đôi khi các cô có thể yêu cầu em làm thêm giờ. Em có sẵn lòng làm điều đó không?

S Em nghĩ là có ạ. Cuối cùng, em có thể hỏi về chỗ ở không? Em muốn biết nếu như công việc bao gồm cả chỗ ở.

T Cô e là không đâu. Em sẽ phải tự tìm chỗ ở đấy. Đó có phải là vấn đề với em không?

S Không ạ. Em đang ở tỏng căn hộ của một người bạn và cô ấy nói rằng em có thể ở bao lâu tùy thích.

T Chà, có vẻ như em rất phù hợp với công việc này đó, vì vậy cô muốn đưa ra đề nghị với em. Cảm ơn em nhé.

S Em rất vui khi nhận nó ạ.

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 18:13

The student chooses to use indirect questions in exercise 4 because they sound more polite in formal situations

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
25 tháng 11 2023 lúc 18:01

1 Where is the post office? (Could you tell me)

(Bưu điện ở đâu?)

Đáp án: Could you tell me where the post office is?

(Bạn có thể cho tôi biết bưu điện ở đâu không?)

2 Do you have any mayonnaise? (I was wondering)

(Bạn có sốt mayonnaise không?)

Đáp án: I was wondering if you have any mayonnaise?

(Tôi đang tự hỏi liệu bạn có chút sốt mayonnaise nào không?)

3 What time does the film finish? (I'd like to know)

(Mấy giờ bộ phim kết thúc?)

Đáp án: I'd like to know what time the film finishes.

(Tôi muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy giờ.)

4 What is your name? (May I ask)

(Tên của bạn là gì?)

Đáp án: May I ask what your name is?

(Tôi có thể hỏi tên của bạn là gì không?)

5 What is the salary for this job? (I'd be interested to know)

(Mức lương cho công việc này là bao nhiêu?)

Đáp án: I'd be interested to know what the salary for this job is.

(Tôi muốn biết mức lương cho công việc này là bao nhiêu.)

6 Should I apply for the job online? (I'd like to know)

(Tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến không?)

Đáp án: I'd like to know if I should apply for the job online.

(Tôi muốn biết liệu tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến hay không.)

7 Did you receive my application? (I'd be interested to know)

(Bạn đã nhận được đơn đăng ký của tôi chưa?)

Đáp án: I'd be interested to know if you received my application.

(Tôi rất muốn biết liệu bạn có nhận được đơn đăng ký của tôi không.)

8 When does the train leave? (Could you tell me)

(Khi nào tàu rời đi?)

Đáp án: Could you tell me when the train leaves?

(Bạn có thể cho tôi biết khi nào tàu rời đi không?)

9 Do you have a table for four? (I was wondering)

(Bạn có bàn cho bốn người không?)

Đáp án: I was wondering if you have a table for four.

(Tôi đang thắc mắc liệu bạn có bàn cho bốn người không.)

10 When will the interviews take place? (May I ask)

(Khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra?)

Đáp án: May I ask when the interviews will take place?

(Tôi có thể hỏi khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra không?)

Fan của Jack
Xem chi tiết
Huyền My
Xem chi tiết
Vũ Như Quỳnh
19 tháng 3 2019 lúc 20:36

III. Put the verbs into correct form, active or passive.

1. The breakfast ( prepare ) ..........will be prepared.......... in the early tomorrow morning.

2. The man ( bring ) ........brings........... milk to us every day.

3. Everyone ( enjoy ) ..........enjoyed ........ the play last night.

4. Is your motobike still for sale ? - No, I ( sell ) ......will sell ............. it.

5. English ( speak ) .......is spoken........... in all over the world.

#Yumi

NGUYỄN MINH QUÂN
Xem chi tiết
 Thiên Nhi ♥.♥
4 tháng 8 2019 lúc 15:01

tôi hoàn toàn nghiện các trò chơi và bạn biết tất cả các bậc cha mẹ ko thích nó. Mẹ tôi cũng là một trong những người đó .Cô luôn lấy điện thoại của tôi khi tôi chơi, sau đó giấu nó ở một nơi chỉ cô biết Khi tôi phóng .Tôi thử để tìm ra nơi cô giấu điện thoại của tôi, nhưng thất bại. Tôi chỉ biết cô ấy giấu điện thoại của tôi trong nhà kho .Vào buổi tối, tôi ngồi trên ghế và suy nghĩ làm thế nào để biết nơi mẹ giấu điện thoại của tôi .Sau 10 phút đi, tôi nghĩ rằng một ý tưởng tốt đẹp tôi có thể lấy máy ảnh của tôi và đặt nó trên kho và tôi có thể biết nơi mẹ tôi giấu điện thoại của tôi .10 h sáng , tôi đi xuống cầu thang và lặng lẽ đi đến kho sau đó tôi đặt một camera ở mặt cũ buổi sáng bàn .Sau đó , tôi đi đến kho, xem camera sau đó tôi có thể lấy điện thoại của tôi và tôi đi học .Vào buổi chiều, tôi về nhà mẹ tôi mở cửa và lấy điện thoại của tôi .Sau 15 phút, cô đi ra khỏi kho.Tiếp theo tôi đi đến kho và xem camera.Tooi nhìn thấy cánh cửa của kho mở nhưng không ai đi bên trong . Tôi xem nó cho 15 lần sau đó tôi rửa mặt và xem nó một lần nữa nhưng cũng giống như lần trước, không ai đi vào bên trong sau đó tôi hỏi mẹ tôi đã làm cô đi vào trong và cô trả lời cô đang đi đến kho .Nếu camera không thể quay mẹ của tôi, điều này thật quan trọng . Tôi sợ vì máy ảnh của tôi cha tôi đã mua nó ngày hôm qua nó rất mới tại sao ... . tại sao .Bây giờ  tôi sẽ không bao giờ quay mẹ tôi nữa , không bao giờ

Dung Thùy
Xem chi tiết
Thu Hồng
16 tháng 8 2021 lúc 17:20

1. I’d like to know what time the party starts (wish)

I wish I would know what time the party starts... (Câu ước)

2. Did you manage to persuade your boss to give you a rise? (Succeed) Did you succeed in persuading your boss to give you a rise......?

succeed in doing something = manage to do something (cố gắng đạt được việc gì)

3. If you want to go home, you should wait until the rain stops (had) If you want to go home, you had better wait until the rain stops.

had better = should

4. The boss won’t tolerate you being late any longer (put) The boss won’t..put up with your being late any longer...

put up with = tolerate (tha thứ, chịu đựng)

5. I think you should ask the boss for a pay rise (were) If I were you, I would ask the boss for a pay rise. (Câu giả định: Nếu tôi là bạn)

6. I can help you with your kids (mind) I can mind your kids (for you).

mind the kids: chăm lũ trẻ

7. I will go to the meeting tomorrow if you come with me. (Long) I will go to the meeting as long as you come with me.

as long as: miễn là

8. I was about to leave when you called me on the phone ( point) I was on the point of leaving when you called me on the phone.

on the point of doing something = be about to do something (sắp sửa làm gì)

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
5 tháng 11 2023 lúc 7:57

A: Which tour attraction is it?

B: I don't know but I guess it is a famous tourist attraction in the world because I can see many visitors in the picture.

A: Have you been there?

B: Actually, I haven't been there before. That's the reason why I don't know where it is.

A: If you haven't been there, would you like to go?

B: I'm a big fan of traveling, so I would like to go to this place to visit.

A: Why?

B: You know, I like exploring and experiencing a lot of famous tourist attractions. Moreover, if we stand on the bridge in the picture, we can see the beautiful weather and many spectacular views. I’m sure that I will really enjoy that feeling.

Tạm dịch:

A: Đó là điểm tham quan du lịch nào?

B: Tôi không biết nhưng tôi đoán đó là một điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng trên thế giới bởi vì tôi có thể thấy nhiều du khách trong bức ảnh.

A: Bạn đã ở đó chưa?

B: Thực ra, tôi chưa từng đến đó trước đây. Đó là lý do tại sao tôi không biết nó ở đâu.

A: Nếu bạn chưa đến đó, bạn có muốn đi không?

B: Tôi là một người rất thích đi du lịch, vì vậy tôi muốn đến nơi này để tham quan.

A: Tại sao?

B: Bạn biết đấy, tôi thích khám phá và trải nghiệm rất nhiều điểm du lịch nổi tiếng. Hơn nữa, nếu chúng ta đứng trên cây cầu trong hình, chúng ta có thể nhìn thấy thời tiết đẹp và nhiều cảnh đẹp ngoạn mục. Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ thực sự tận hưởng cảm giác đó.

Tuyết Phạm
Xem chi tiết
Hoàng Quốc Huy
30 tháng 4 2017 lúc 12:40

1. I don't really remember.

2. Whatever we do, he and she do.

3. No. I don't like candy.

4. I go to school six days a week.

5. About 10 minutes.

6. It's about 1 kilometer.

7. Hide-and-seek.

8. Yes, I do.

9. Yes, I do.

10. Johnny Depp.

11. I don't do anything.

12. Tran Temple. Because it's organized in my village.

13. Kinetic, electric, magnetic and so on.

14. Yes.

15. I don't waste water and electric. I always turn they off when I don't need to use them.