đố các bạn khi nào 4-1=5
ko dùng số la mã nhé
đố các bạn biết số 486488 viết số La Mã thế nào
viết số là viết như thế này: 486488, còn viết cách đọc là bốn trăm tám mươi sáu nghìn bốn trăm tám mươi tám! tick đúng cho mình nha Nguyễn Duy Minh!
con người chứ không phải là Cửu Vĩ
đố các bạn biết được chữ số la mã này là số mấy nhé!
TK XX là số mấy vậy các bạn
nhớ giải giùm mk nha
thanks everybody very much
các bạn ơi giúp mình nhé số 82 là la mã nào?
đáp án là;
LXXXII
chúc bn hk tốt nha.hãy kết bn vs mk nha
Đố các bạn,số La Mã có số 0 không?
Mình rut lai câu tra lôi la không cơ
Câu rta loi la co va so do la F
minh xem cai nay o trong sach khoa hoc cua thư viên trương minh đây!
KHÔNG ĐÙA ĐÂU!
Khi Lê Hoàng Anh Huy nghĩ lại và tra trên mạng thì tớ chắt chắn 2 người đánh bại 71 người luôn!
SỐ LA MÃ LXVVIIICLXXXXC LÀ SỐ MẤY? ĐỐ CÁC BẠN
Đố các bạn:
Số La mã lớn nhất là số mấy
Nếu ko ghét các số lại với nhau thì Số la mã chính lớn nhất là số M= 1000
Đố các bạn viết được số La Mã lớn nhất có thể!?
tất cả số tự nhiên và số La Mã đều ko có số lớn nhất.
số la mã=số tự nhiên mà số tự nhiên ko có số lớn nhất=> số la mã cũng vậy!
nếu dùng từ 1 đến 3 que diêm có thể ghi được số la mã nào nhỏ hơn 40?
cảm ơn các bạn nhìu nha!!!
Có thể ghi số:
I ; II ; III ; IV ; V ; VI ; VII ; X ; XII;...
Như các bạn đã biết số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay.
Kí tự các chữ số La Mã tương ứng với giá trị:
Ký tự | Giá trị |
I | 1 |
V | 5 |
X | 10 |
L | 50 |
C | 100 |
D | 500 |
M | 1000 |
Vì nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Thông thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M, không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp; các chữ số V, L, D không được lặp lại quá 1 lần. Chính vì thế mà có 6 số đặc biệt được nêu ra trong bảng sau:
Ký tự | Giá trị |
IV | 4 |
IX | 9 |
XL | 40 |
XC | 90 |
CD | 400 |
CM | 900 |
Bằng ngôn ngữ lập trình, em hãy viết một chương trình với số nguyên N (1\(\le N\le\)1000) được nhập từ. Hãy chuyển đổi sang chữ số La Mã nếu số N đó là số tròn chục.
uses crt;
var n,dv,tr,ch,ng:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
if n mod 10=0 then
begin
dv:=n mod 10;
ch:=n div 10;
ch:=ch mod 10;
tr:=n div 100;
tr:=tr mod 10;
ng:=n div 1000;
ng:=ng mod 10;
if ng=1 then write('M');
case tr of
1: write('C');
2: write('CC');
3: write('CCC');
4: write('CD');
5: write('D');
6: write('DC');
7: write('DCC');
8: write('DCCC');
9: write('CM');
end;
case ch of
1: write('X');
2: write('XX');
3: write('XXX');
4: write('XL');
5: write('L');
6: write('LX');
7: write('LXX');
8: write('LXXX');
9: write('XC');
end;
end;
readln;
end.
Khái niệm số La Mã :
Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị. Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay.
Bài làm :
Số nguyên N (1 < N < 1000 )
N không phải số tròn chục :
D 500 (năm trăm) (quingenti)M 1000 (một ngàn) (mille)Nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Điều này phụ thuộc vào các quy định cụ thể về sự lặp. Trong những trường hợp mà một chữ số nào đó có thể được viết ở một dạng ngắn hơn, đôi khi ta được phép đặt một ký hiệu nhỏ hơn, có "tính trừ" trước một giá trị lớn hơn, để mà, ví dụ, người ta có thể viết IVhay iv để diễn tả số bốn, thay vì iiii. Một lần nữa, đối với các số không được gán ký hiệu đặc biệt, những ký hiệu trên được kết hợp để diễn tả chúng:• II hay ii cho hai • III hay iii cho ba. Đôi khi, ký tự cuối cùng là "j" thay vì là "i", thường là trong cácđơn thuốc.
• IV, iv, IIII, hay iiii cho bốn
• VI hay vi cho sáu.
• VII hay vii cho bảy.
• VIII hay viii cho tám.
• IX hay ix cho chín .