Hiện tượng | khái niệm | ví dụ |
Từ nhiều nghĩa | ||
Từ đồng âm | ||
Từ đồng nghĩa | ||
Từ trái nghĩa | ||
Trường từ vựng |
Ôn lại khái niệm từ đồng âm. Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm.
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau xa nhau, không liên quan gì đến nhau
- Nhân hóa - Ẩn dụ ghi ra khái niệm - so sánh / - hoán dụ => - từ đồng âm \ - từ đa nghĩa cho ví dụ cụ thể
Khái niệm: Nhân hóa là phép tu từ gọi hoặc miêu tả sự vật như đồ vật, cây cối, con vật… Bằng các từ ngữ thường được sử dụng cho chính con người như suy nghĩ, tính cách giúp chúng trở nên gần gũi, sinh động, hấp dẫn, gắn bó với con người hơn”.
Khái niệm: ẩn dụ là biện pháp tu từ dùng tên gọi của sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng giữa hai đối tượng về mặt nào đó (như tính chất, trạng thái, màu sắc, ...) nhằm tăng sức gợi hình và gợi cảm cho diễn đạt.
Khái niệm: So sánh hay còn gọi là tỉ dụ là phương thức biểu đạt bằng ngôn từ một cách hình tượng dựa trên cơ sở đối chiếu hai hiện tượng có những dấu hiệu tương đồng nhằm làm nổi bật đặc điểm, thuộc tính của hiện tượng này qua đặc điểm, thuộc tính của hiện tượng kia.
Khái niệm: Hoán dụ là một trong những biện pháp tu từ được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, bên cạnh các biện pháp khác như: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá,... Hoán dụ là biện pháp gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi cảm, gợi hình cho sự diễn đạt.
Khái niệm: Từ đồng âm trong tiếng Việt là những từ phát âm giống nhau hay cấu tạo âm thanh giống nhau, nhưng nghĩa, từ loại hoàn toàn khác nhau.
Ví du:
Cô ấy ghi được chín điểm (chín: chỉ là một số).
+ Ruộng đầy lúa chín (chín: lúa sắp gặt).
Khái niệm: Từ đa nghĩa là những từ có một số nghĩa biểu thị những đặc điểm, thuộc tính khác nhau của một đối tượng, hoặc biểu thị những đối tượng khác nhau của thực tại.
Ví dụ:
+ Ruộng đồng lúa chín (nghĩa gốc).
+ Suy nghĩ chín điểm rồi nói (Chín điểm: suy nghĩ thấu đáo, tuyệt đối).
1/Từ ngữ, từ ghép, từ Hán Việt, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm
-Khái niệm
-Tác dụng khi sử dụng
-Nhận biết cấu tạo của từ, phân biệt từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ Hán Việt
2/Đại từ, quan hệ từ, chữa lỗi về quan hệ từ
-Khái niệm, vai trò ngữ pháp
-Cách vận dụng từ loại
1/ -Từ ngữ:
+ Khái niệm: Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu.
+ Tác dụng: Từ có thể làm tên gọi của sự vật (danh từ), chỉ các hoạt động (động từ), trạng thái, tính chất (tính từ)... Từ là công cụ biểu thị khái niệm của con người đối với hiện thực.
- Từ ghép:
+ Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
+ Tác dụng: dùng để định danh sự vật, hiện tượng, để nêu đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật.
- Từ Hán Việt:
+ Khái niệm: Là những từ gốc Hán được phát âm theo cách của người Việt.
Mấy cái này có trong sgk hết đó, bạn tự xem nhé!
lấy ví dụ về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm
đồn nghĩa tôi tao
trái nghĩa thôi thơm
đồng âm tao tao
con lợn-con heo
đi-về;cao-thấp
con đường rộng-cho chút đường vào nước
Lý thuyết
1. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng
- Từ nhiều nghĩa là gì?
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ :
2. Từ đồng âm
- Thế nào là từ đồng âm
- Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa và hiện tượng đồng âm
3. Từ đồng nghĩa
- Thế nào là từ đồng nghĩa
4. Từ trái nghĩa
- Thế nào là từ trái nghĩa
5. Trường từ vựng
- Thế nào là trường từ vựng
6. Từ mượn
- Thế nào là từ mượn
Câu 1:
-Từ nhiều nghĩa là:Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Ban đầu, từ thường chỉ có một nghĩa nào đó. Nhưng trong thực tế sử dụng, để đáp ứng trình độ nhận thức ngày càng cao của con người, trình độ phát triển của xã hội, nhằm gọi tên, biểu đạt những sự vật, hiện tượng, khái niệm mới, ngoài cách tạo ra những đơn vị từ mới hoàn toàn, người ta thêm vào nghĩa mới cho những từ đã có sẵn. Cách thêm nghĩa mới vào cho từ chính là cách tạo ra từ nhiều nghĩa.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.
6, Từ mượn là từ vay mượn từ tiếng nước ngoài (ngôn ngữ cho) để làm phong phú thêm cho vốn từ vựng của ngôn ngữ nhận. ... Từ mượn xuất hiện trong một ngôn ngữ khi từ đó được nhiều người nói ngôn ngữ đó sử dụng và mang một ý nghĩa nhất định.
1, Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật , hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm ( về sự vật, hiện tượng ) có trong thực tế thì từ ấy gọi là từ nhiều nghĩa.
- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
Lý thuyết
1. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng
- Từ nhiều nghĩa là gì?
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ :
2. Từ đồng âm
- Thế nào là từ đồng âm?
- Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa và hiện tượng đồng âm :
3. Từ đồng nghĩa
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
4. Từ trái nghĩa
- Thế nào là từ trái nghĩa?
5. Trường từ vựng
- Thế nào là trường từ vựng?
6. Từ mượn
- Thế nào là từ mượn?
1
- Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
- Hiện tượng chuyển nghĩa là hiện tương thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa
+ Nghĩa chuyển : là nghĩa hình thành trên cơ sở nghĩa gốc
+ Chuyển nghĩa : là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ ra những từ nhiều nghĩa.
2.
- Từ đồng âm trong tiếng Việt là những từ phát âm giống nhau hay cấu tạo âm thanh giống nhau, nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau.
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. Ví dụ: “Đường phèn” và “con đường”. Từ nhiều nghĩa là từ mang nghĩa gốc và một số nghĩa chuyển, các nghĩa của từ nhiều nghĩa có mỗi quan hệ với nhau.
3.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau . Có thể chia TĐN thành 2 loại : - TĐN hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối ) : Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
4.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
5
- Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
6.
- Từ mượn (hay còn gọi là từ vay mượn, ngoại lai): Từ của tiếng nước ngoài (đặc biệt là tiếng Hán) được nhập vào ngôn ngữ của ta để biểu thị sự vật hiện tượng, đặc điểm, .....mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.
Câu 4: Câu nào nêu đúng khái niệm từ đồng nghĩa? *
A. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
B. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
C. Từ đồng nghĩa là những từ phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác xa nhau.
D. Từ đồng nghĩa là những từ giống nhau cả về âm thanh và ý nghĩa.
Em đăng từ 5 -> 10 câu để chị làm cho nhé, đăng như thế này sẽ làm nhiễu câu hỏi!
Nêu khái niệm về từ nhiều nghĩa và lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa
Tìm những nghĩa khác nhau của từ " xuân "
Ngĩa của từ là nội dung( sự vật, hiện tượng, tính chất, quân hệ,...) mà từ biểu thị
Từ nhiều nghĩa: từ mũi
Mũi1: chỉ bộ phận trên cơ thể con ngừoi dùng để thở, ngửi
Mũi2: là bộ phận sắc nhọn của vũ khi,...
Nghĩa khác của từ xuân: Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là những khái niệm thuộc về loại quan hệ nào giữa các từ?
A. Quan hệ về ngữ pháp
B. Quan hệ về ngữ nghĩa
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai