kể tên các tính chất vật lý,tính chất vật lý khác tính chất hóa học ở chỗ nào?
giúp mình với ạ
Căn cứ vào những tính chất cơ bản nào của vật liệu cơ khí để con người chọn loại vật liệu phù hợp với sản phẩm cần sản xuất A. Tính chất: cơ học,hóa học,vật lý B. Tính chất: cơ học,hóa học,công nghệ C. Tính chất: cơ học,công nghệ,vật lý D. Tính chất: công nghệ,hóa học,vật lý
Tính chất hóa học gồm những gì ?
Tính chất vật lý gồm những gì ?
Giúp mình câu này với !
T/c Hoá học:
Khái niệm: - Sự biến đổi một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất hóa học của chất đó.
- Một số tính chất hóa học của chất: Khả năng cháy, khả năng bị phân hủy, khả năng tác dụng được với chất khác (như nước, acid, oxyen…)
- Ví dụ: Tính chất hóa học của đá vôi:
+ Đá vôi rắn chắc, khi nung tạo ra chất mới là vôi sống, xốp và mềm hơn.
+ Cho đá vôi tác dụng với acid, đá vôi tan dần, sủi bọt khí carbon dioxide.
T/c vật lý:
Khái niệm - Tính chất vật lí là những đặc tính của chất có thể quan sát và đo lường được mà không làm biến đổi chất thành chất khác.
- Một số tính chất vật lí của chất.
+ Thể (rắn, lỏng, khí).
+ Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng.
+ Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác.
+ Tính nóng chảy, sôi của một chất.
+ Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
Câu 6: Hãy kể tên các thể cơ bản của chất? Mỗi thể của chất đều có tính chất gì khác nhau?
Câu 7 : Những tính chất nào thuộc tính chất vật lí, hóa học?
câu 6: Các thể cơ bản của chất: chất rắn, chất lỏng, chất khí.
tính chất thể rắn: chất rắn có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định
tính chất thể lỏng: chất lỏng có khối lượng xác định, không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứ nó. chất lỏng dễ chảy.
tính chất thể khí: chất khí có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể tích xác định. chất khí có thể lan tỏa theo mọi hướng và chiếm toàn bộ thể tíchcủa bất kì vật nào chứa nó
câu 6: Các thể cơ bản của chất: chất rắn, chất lỏng, chất khí.
tính chất thể rắn: chất rắn có khối lượng, hình dạng và thể tích xác định
tính chất thể lỏng: chất lỏng có khối lượng xác định, không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứ nó. chất lỏng dễ chảy.
tính chất thể khí: chất khí có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể tích xác định. chất khí có thể lan tỏa theo mọi hướng và chiếm toàn bộ thể tíchcủa bất kì vật nào chứa nó
câu 7 : chất lỏng, khí
c6:Chất có thể tồn tại ở 3 thể cơ bản khác nhau: rắn, lỏng, khí. Mỗi thể của chất đều có tính chất vật lí và hóa học khác nhau.
c7:
tính chât vật lý : trạng thái (rắn lỏng khí) màu sắc mùi vị tính tan hay không tan trong nước và 1 số dung dịch khác, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng VD : ao hồ, sông biển, cây. nước, đá... tính chất hóa học : khả năng biến đổi chât này thành chât khác, khả năng bị phân hủy, tính chất cháy đượcNước và đường là hai chất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là một số tính chất vật lý của chúng:
Tính chất vật lý của nước:
Nước có dạng chất lỏng ở điều kiện phổ biến trên Trái Đất. Nước có màu trong suốt và không có mùi đặc trưng. Nước có khối lượng riêng cao, tức là khối lượng của một đơn vị thể tích nước lớn hơn so với nhiều chất khác. Nước có nhiệt dung riêng cao, tức là nước cần nhiều năng lượng để làm thay đổi nhiệt độ so với nhiều chất khác. Nước có điểm sôi và điểm đông đặc trưng. Điểm sôi của nước là 100 độ Celsius và điểm đông là 0 độ Celsius.Tính chất vật lý của đường:
Đường có dạng chất rắn ở điều kiện phổ biến. Đường có màu trắng hoặc vàng tùy thuộc vào loại đường. Đường có hương vị ngọt đặc trưng. Đường có khối lượng riêng cao, tương tự như nước. Đường có điểm nóng chảy và điểm sôi đặc trưng. Điểm nóng chảy của đường thường là khoảng 160-186 độ Celsius.Đây chỉ là một số tính chất vật lý cơ bản của nước và đường. Còn rất nhiều tính chất khác mà chúng ta có thể khám phá về chúng.
giúp mình với nha!
hãy trình bày tính chất vật lý chung(giống nhau)của kim loại và tính chất vật lý riêng(khác nhau)của kim loại.cho thí dụ minh họa
mình cần câu trả lời gấp
So sánh giống và khác nhau ít nhất phải có 2 yếu tố được so sánh, nhưng ở đây chỉ có một mình kim loại.
Tham khảo
Tính chất chung
Mỗi kim loại đều có một số tính chất vật lý chung đó là: tính dẻo, tính dẫn điện và tính dẫn nhiệt.
- Tính dẻo: Ta có thể dễ dàng dát mỏng thanh kim loại, tác dụng lực làm biến dạng chúng nhưng không phá vỡ liên kết. Kim loại có tính dẻo cao nhất theo thứ tự giảm dần : Au, Ag, Al, Cu,…
- Tính dẫn điện: Kim loại dẫn được điện nhờ dòng electron chuyển động có hướng trong kim loại. Kim loại khác nhau thì có tính dẫn điện khác nhau. Các kim loại dẫn điện tốt nhất theo thứ tự giảm dần là: Ag, Cu, Au, Al, Fe,…
- Tính dẫn nhiệt: Tính chất này của kim loại cũng là nhờ các electron tự do có trong kim loại. Khi đốt nóng một đầu thanh kim loại, các electron tự do ở vùng nhiệt độ cao có động năng lớn, chuyển động đến vùng có nhiệt độ thấp hơn và truyền năng lượng cho các ion dương ở đây, làm đầu kia của thanh kim loại cũng nóng lên. Vì vậy kim loại có tính dẫn nhiệt. Kim loại có tính dẫn nhiệt tốt như: Ag, Cu, Al, Fe,..
Tính chất riêng
Bên cạnh đó, kim loại còn có một số tính chất vật lý riêng biệt quan trọng.
*Khối lượng riêng:
- Li là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất, D=0,5g/cm3.
- Os có khối lượng riêng lớn nhất: D=22,6g/cm3
- Kim loại khác nhau sẽ khác nhau về khối lượng riêng (KLR). Quy ước kim loại có KLR nhỏ hơn 5g/cm3 là những kim loại nhẹ như Na, K, Mg, Al,…
- Kim loại có KLR lớn hơn 5g/cm3 là kim loại nặng: Fe, Zn, Pb, Cu,…
*Nhiệt độ nóng chảy:
- Kim loại khác nhau cũng khác nhau về nhiệt độ nóng chảy.
- Hg có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là -39 độ C
- W(vonfam) nóng chảy ở 3410 độ C là cao nhất.
*Tính cứng: Kim loại khác nhau sẽ có tính cứng khác nhau. Có kim loại dùng dao cắt dễ dàng như Na, K…Cũng có kim loại rất cứng không dũa được như W, Cr,…
Kim loại dẫn điện , dẫn nhiệt tốt . chất dẻo , cao su , gốm sứ cách điện tốt là nói đến tính chất nào của vật liệu cơ khí ? A. Tính chất cơ học B. Tính chất vật lý C. Tính chất hóa học D. Tính chất công nghệ
Tính chất vật lý , tính chất hóa học của oxi,hiđro
THAM KHẢO:
Tính chất vật lí của hidro.
Ở điều kiện thường hidro tồn tại ở dạng phân tử gồm hai nguyên tử hidro. Khí nhẹ hơn không khí 14,5 lần ( ), không màu, không mùi, ít tan trong nước, dễ cháy tạo thành hơi nước, có nhiệt độ sôi -252,87 °C và nhiệt độ nóng chảy -259,14 °C…
Tính chất vật lýTính chất của oxi là một chất không có mùi, không có màu sắc, không có vị. Oxi tan ít trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí. Khi chịu áp suất của khí quyển thì oxi sẽ hóa lỏng ở -183 độ. Khi hóa lỏng sẽ có màu xanh nhạt.
Tính chất hóa học:
Khí oxi (O2) là một chất khí không có màu sắc, không mùi vị, oxi ít tan trong nước và nặng hơn không khí. Nhiệt độ để oxi hóa lỏng là -183 độ và có màu xanh nhạt khi hóa lỏng.
Tính chất hóa học của hidro:
Hidro là phi kim, có hóa trị I và có thể phản ứng với hầu hết các nguyên tố hóa học khác nhau. Hidro bị kim loại (Fe, Ni, Pt, Pd) hấp thụ hóa học. Hidro là chất khử mạnh ở nhiệt độ cao.
nước sôi 100 độ c và nóng chảy ở 0 độ c là tính chất vật lý hay tính chất hóa học
Câu 4: Khi chọn phương pháp gia công sao cho phù hợp với vật liệu, người ta quan tâm đến tính chất nào của vật liệu?
A. Tính chất cơ học.
B. Tính chất hóa học.
C. Tính chất công nghệ.
D. Tính chất vật lý.