Một vật chuyển động thẳng có công thức tính quãng đường đi là : S=2t+2t2 ( m; s)
A) xác định v0, a, tính chất chuyển động của vật
B) tính thời gian vật đi quãng đường 12m kể từ lúc bắt đầu
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc v = 9 – 2t (m/s; s) với . Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 tính từ thời điểm ban đầu là
Vật đã đi được 4s
\(v=9-2t\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_0=9\\a=-2\end{matrix}\right.\)
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=20m\)
Một vật chuyển động thẳng đều theo một chiều có phương trình tốc độ là v=5+2t (m/s, s). xác định loại chuyển động của chất điểm và quãng đường vật đi được sau khi chuyển động dc 0,75s kể từ thời điểm ban đầu.
Một vật chuyển động thẳng đều theo một chiều có phương trình tốc độ là v=5+2t (m/s, s). xác định loại chuyển động của chất điểm và quãng đường vật đi được sau khi chuyển động dc 0,75s kể từ thời điểm ban đầu.
Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều.
\(v=5+2t\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_0=5\\a=2\end{matrix}\right.\)
Quãng đường vật đi được sau 0,75s:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5\cdot0,75+\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot0,75^2=4,3125m\)
Một vật chuyển động với quãng đường biến thiên theo thời gian được xác định bởi phương trình: S t = t 3 + 2 t 2 (S tính bằng mét (m), t tính bằng giây (s)). Tính vận tốc của vật tại thời điểm vật chuyển động được quãng đường là 16m.
A. v = 16 m / s
B. v = 7 m / s
C. v = 39 m / s
D. v = 20 m / s
Đáp án D
Ta có v t = S t ' = 3 t 2 + 4 t .
Khi vật chuyển động được quãng đường 16 m ⇒ t 3 + 2 t 2 = 16 ⇔ t = 2 .
Khi đó vận tốc của vật là v t = 3 t 2 + 4 t = 20 .
Một vật chuyển động thẳng có phương trình: x = t2 + 2t + 10 (x: tính bằng m, t: tính bằng s) a. Xác định tính chất chuyển động, tìm tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu và gia tốc của vật? b. Tính quãng đường vật đi được sau 2s kể từ lúc khảo sát chuyển động.
Phương trình chuyển động của một vật trên đường thẳng là : x = 2t2 + 10t +100 (m;s)
a. Tìm vận tốc, gia tốc, tọa độ ban đầu của vật. Nêu tính chất chuyển động. Tính vận tốc của vật lúc t=2s
b. Tính đường đi của vật khi vận tốc đạt 30m
\(x=2t^2+10t+100\)
a) v0=10m/s; a=4m/s2; x0=100m
Đây là chuyển động nhanh dần đều.
Vận tốc vật lúc t=2s: \(v=v_0+at=10+4\cdot2=18\)m/s
b) Quãng đường vật đi khi đạt vận tốc v=30m/s:
\(v^2-v_0^2=2aS\) \(\Rightarrow S=\dfrac{2a}{v^2-v_0^2}=\dfrac{2\cdot4}{30^2-10^2}=0,01m=1cm\)
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình vận tốc là v = 5 + 2 t (m/s). Quãng đường vật đi được kể từ thời điểm t 0 = 0 (s) đến thời điểm t = 5 (s) là
A. 50m
B. 100m
C. 40m
D. 10m
Một vật chuyển động thẳng biến đỏi đều với phương trình vận tốc là v = 4 + 2 t (m/s). Quãng đường vật đi được kể từ thời điểm t 0 = 0 (s) đến thời điểm t = 3 (s) là
A. 21m
B. 10m
C. 16m
D. 15m
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình vận tốc là v = 5 + 2t (m/s). Quãng đường vật đi được kể từ thời điểm t0 = 0 (s) đến thời điểm t = 5 (s) là
A. 50m
B. 100m
C. 40m
D. 10m
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình vận tốc là v = 4 + 2t (m/s). Quãng đường vật đi được kể từ thời điểm t0 = 0(s) đến thời điểm t = 3(s) là:
A. 21m
B. 10m
C. 16m
D. 15m