Đặt hiệu điện thế U = 12 V vào đầu vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40 ôm và R2 = 80 ôm mắc nối tiếp . hỏi Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là bao nhiêu ?
Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 40 Ω và R 2 = 80 Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là bao nhiêu?
A. 0,1A
B. 0,15A
C. 0,45A
D. 0,3A
Câu 1: Cho mạch điện gồm r1 = 20 ôm, r2 = 40 ôm mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế u = 120v tính hiệu điện thế qua r1 và r2 Câu2: hai điện trở r1 = 30 ôm r2 = 90 ôm mắc song song vào hiệu điện thế u thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 3A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
cho mạch điện gồm 3 điện trở R1,R2, R3 mắc nối tiếp nhau. Biết R1=5 ôm, R2=20 ôm. Khi đặt vào 2 đầu đoạn mạch thì hiệu điện thế U=50 ôm và cường độ dòng điện trong mạch là 1A. tính các hiệu điện thế có trong mạch
\(\dfrac{50}{5+20+R_3}=1=>R_3=25\)
\(U_1=1.5=5\left(V\right);U_2=1.20=20\left(V\right);U_3=1.25=25\left(V\right)\)
R1ntR2ntR3
\(=>I1=I2=I3=Im=1A\)
\(=>Rtd=R1+R2+R3=\dfrac{U}{I}=50=>R3=25\left(om\right)\)
\(=>U1=I1.R1=5V,U2=I2.R2=20V,U3=I3.R3=25V\)
Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 40Ω và R 2 = 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?
A. 0,1A
B. 0,15A
C. 0,45A
D. 0,3A
Chọn A. 0,1A.
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
R t đ = R 1 + R 2 = 40 + 80 = 120 Ω
Cường độ dòng điện chạy qua mạch này là:
1, Cho 2 điện trở R1 = 3 ôm, R2 = 6 ôm mắc song song vào đoạn mạch có hiệu điện thế U
a, Tính điện trở tương đương của mạch
b, Nếu U = 24V thì cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
2, Cho 3 điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 12 ôm, R3 = 4 ôm mắc song song với nhau. Đặt vào 2 đầu mạch điện 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 3A
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ?
b, Tính hiệu điện thế U giữa 2 đầu đoạn mạch
c, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
cho đoạn mạch gồm R1=5 ôm, R2 = 10 ôm được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 5V
a) tính điện trở tương đương
b) tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính
c) tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 5 + 10 = 15 (
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = U : Rtđ = 5 : 15 = 1/3 (A)
Do mạch mắc nối tiếp nê I = I1 = I2 = 1/3 (A)
c. Hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở:
U1 = R1.I1 = 5.1/3 = 5/3 (V)
U2 = R2.I2 = 15.1/3 = 5(V)
Mắc nối tiếp 2 điện trở R1 = 15 ôm và R2 = 25 ôm vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V.Hỏi:Điện trở tương đương,cường độ dòng điện của đoạn mạch là bao nhiêu?,tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở,hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở.
Giúp mình với mn
ta có mạch điện : R1 nt R2
Rtđ = R1 + R2 = 15 + 25 = 40 \(\Omega\)
Imc = \(\dfrac{U}{Rtđ}\) = \(\dfrac{6}{40}\) = 0,15 A
vì mạch là nối tiếp nên ta có ; Imc = I1 = I2 = 0,15 A
=> U1 = I1 . R1 = 0,15 . 15 = 2,25 V
=> U2 = I2 . R2 = 0,15 . 25 = 3,75 V
Dạng 3. Định luật ôm, điện trở dây, biển trở, đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song . vd1:Một mạch điện gồm hai điện trở R1=R2=30Ω, mắc nổi tiếp. Hiệu điện thế đặt và hai đầu đoạn mạch là 120V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là? VD2. Một bông đến khi sáng bình thường có điện trở là 20Ω, cường độ dòng điện chạy qua đèn là 2A. Công suất của bóng đèn đó là? VD3. Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω, R2=5Ω, R3=3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là? VD4. Cho R1 làm bằng nikelin có điện trở suất là 0,4,10-6 Ωm, dài 2m, đường kính là 0,5mm (lấy π - 3,14). Mắc nối tiếp điện trở này với một biến trở R2= 25Ω vào nguồn điện 30V. Tỉnh R1 và cường độ dòng điện chạy trong mạch là bao nhiêu? Dạng 4. Tính công suất, tỉnh điện năng, liên quan Định luật Junlenxo VD1. Gia đình bạn A sử dụng các dụng cụ điện có tổng công suất là 2000W, trung bình 6h trong một ngày. Biết giá 1 kW.h là 1000 đồng. Tiền điện mà gia đình bạn đó phải trả trong 30 ngày là? VD2. Nhà bạn. A sử dụng ấm điện có ghi 220V - 1000W bằng mạng điện dân dụng, trung bình 0,5h trong một ngày. Điện năng mà ẩm điện đó sử dụng trong 30 ngày là ? VD3, Trên một quạt điện có ghi 220V-100W sử dụng hiệu điện thế 220V. Điện trở của quạt điện là ? VD4. Một ẩm điện có ghỉ 210V - 1500W được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 210V để đun sôi 2,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 25°C. Biết hiệu suất của bếp là 75%, nhiệt dung riêng của nước là 4200 (J/kg.K), nhiệt lượng cung cấp cho nước sôi được coi là có ích. Tính: a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước. b) Nhiệt lượng do bếp toà ra. c) Thời gian đun sôi lượng nước trên. VD5. Một ấm điện hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện thế 220V và biết cường độ dòng điện chạy qua ẩm khi đó là 3,5A. Sử dụng ẩm điện đó trong thời gian 35ph đun sôi được 2,5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 35°C. a) Tính công suất của ấm điện b) Tính hiệu suất sử dụng điện năng của ẩm điện biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. VD6. Một lò sưởi điện có ghi (220V – 880W) được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ mỗi ngày. Tính: a) Điện trở của dây nung lò sưởi và CĐDĐ qua nó khi đó. b) Nhiệt lượng lò sưởi tỏa ra mỗi ngày theo đơn vị KJ. c) Tiền điện phải trả cho việc sử dụng lò sưởi trên trong 30 ngày. Biết 1Kwh điện giá 2000đ.
Cho 1 đoạn mạch gồm 2 điện trở r1= 40 ôm r2 = 60ôm mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua mạch là 2,2A
a tính điện trở tương đương của mạch
b, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
c, hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở r1 r2
a. \(R=R1+R2=40+60=100\left(\Omega\right)\)
b + c. \(I=I1=I2=2,2A\left(R1ntR2\right)\)
\(\left[{}\begin{matrix}U=IR=2,2.100=220\left(V\right)\\U1=I1.R1=2,2.40=88\left(V\right)\\U2=I2.R2=2,2.60=132\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
MCD R1 nt R2
a,Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=40+60=100\left(\Omega\right)\)
b,Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
\(U=R\cdot I=100\cdot2,2=220\left(V\right)\)
c,Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
\(I_1=I_2=I=2,2\left(A\right)\)
\(U_1=R_1I_1=40\cdot2,2=88\left(V\right)\)
\(U_2=I_2R_2=2,2\cdot60=132\left(V\right)\)
Cho hai điện trở R1=15 ôm ,R2=24 ôm mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng 2,5A a. Tính điện trở tương đương của mạch b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, hai đầu mỗi điện trở c. Mắc thêm điện trở {{R}_{3}} nối tiếp với đoạn mạch trên. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi này bằng 2A. Tính điện trở {{R}_{3}}
R1 nt R2
a,\(=>Rtd=R1+R2=39\left(om\right)\)
b,\(=>Um=Im.Rtd=39.2,5=97,5V\)
c, R1 nt R2 nt R3
\(=>I1=I2=I3=Im=2A\)
\(=>39+R3=\dfrac{U}{Im}=\dfrac{97,5}{2}=>R3=9,75\left(om\right)\)