gen có 3000 Nu trong đó tỉ lệ A% = 15% . gen bị đột biến nhưng chiều dài không đổi.xác định dạng đột biến và số Nu mỗi loại của gen đột biến . biết sau đột biến tỉ lệ A/G =43,27%
Một gen có số nu loại a là 400 ,chiếm tỉ lệ 20% tổng số nu của gen .Gen này bị đột biến biết sau đột biến chiều dài ko đổi nhưng số liên kết hiđro tăng 1 .tính số nu mỗi loại A,G của gen sau đột biến?
A + G = 50%N => G = 30% N
A/G = 2/3
=> G = 600
Gen bị đột biến chiều dài không đổi nhưng thêm 1 liên kết hidro
=> Đột biến thay thế 1 cặp A-T thành G-X
Sau đột biến , A=399; G= 601
Một đoạn ADN mạch kép có 4050 liên kết hidro, biết rằng trong đó hàm lượng nucleotit loại T chiếm 15%. Khi gen bị đột biến, tỉ lệ A/G của gen là 43,27%. Nếu chiều dài của gen đột biến không đổi so với gen bình thường thì đột biến gen thuộc dạng
A. thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A - T
B. thay thế 2 cặp G – X bằng 2 cặp A - T
C. thay thế 3 cặp G – X bằng 3 cặp A - T
D. thay thế 4 cặp G – X bằng 4 cặp A - T
Một gen có chiều dài là 4080 Ao , số nu loại A = 450, gen bị đột biến giảm 2 liên kết Hiđro.
a) Tính số nu mỗi loại của gen trước đột biến
b) Xác định dạng đột biến
c) Trính dố nu mỗi loại sau đột biến
a.
N = (4080 : 3,4) . 2 = 2400 nu
A = T = 450 nu
G = X = 2400 : 2 - 450 = 750 nu
b.
Gen bị đột biến giảm 2 liên kết Hiđro => đôt biến mất 1 cặp A - T
c.
Số nu sau đột biến:
A = T = 449 nu
G = X = 750 nu
1 gen có tổng số 2100 nu và trên mạch 2 của gen có tỉ lệ các loại nu A:T:G:X=1:2:2:2. Gen bị đọt biến làm tăng 3 liên kết H.Hãy xác định a. Số nu mỗi loại trên mạch 2 b. Số nu mỗi loại của gen chưa đột biến c. Số nu mỗi loại của gen bị đột biến
a) Theo đề ra : A2 : T2 : G2 : X2 = 1 : 2 : 2 : 2
=> \(\dfrac{A2}{1}=\dfrac{T2}{2}=\dfrac{G2}{2}=\dfrac{X2}{2}=\dfrac{A2+T2+G2+X2}{1+2+2+2}=\dfrac{\left(\dfrac{N}{2}\right)}{7}=150\)
=> A2 = 150nu ; T2 = G2 = X2 = 300nu
b) Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=A2+T2=450nu\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=600nu\end{matrix}\right.\)
c) Gen bị đột biến tăng 3 lk H
-> Dạng đột biến thêm 1 cặp G-X
=> Số nu mỗi loại sau đột biến : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=450nu\\G=X=600+1=601nu\end{matrix}\right.\)
Bài 3:Một gen chỉ huy tổng hợp chuỗi polypeptid gồm 498 aa. Có A/G = 2/3. Cho biết đột biến xảy ra không làm thay đổi số nu của gen. Một đột biến xảy ra làm cho gen sau đột biến có tỉ lệ A/G ≈ 66,48%. Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến gen?
một gen cấu trúc có 4050 lk H hiệu số giữa X với các loại nu khác chiếm 20% tổng số nu của gen . sau đột biến L gen ko đổi
1)nêu Tl A:G=43,27% thì loại db ,tính số nu mỗi loại của gen bị db
2)nếu sau db tl G:A=2,348 Hãy cho biết
a)Nếu tỉ lệ A:G =43,27% thì đột biến thuộc dạng nào . tính số nu mỗi loại của gen bị db
b)dạng db
Vì X = G => X - T = 20%.N
Mà X + T = 50%.N
=> X = 35%. N và T = 15%. N
Mặt khác: 2T + 3X = 4050
=> T = 450 nu = A và X = 1050 nu = G.
1. Trước đột biến, tỷ lệ A/G < 43,27% và sau ĐB chiều dài gen không đổi => gen bị thay thế một số cặp GX bằng AT
Gọi x là số cặp nu bị thay thế. => 450 + x/1050 - x = 43,27%
=> x = 3. Vậy, sau ĐB, gen có A = T = 453 nu, G = X = 1047 nu.
2. Trước ĐB gen có G/A = 2,333 < 2,348 => Gen bị đb thay thế 1 số cặp AT = GX.
Gọi y là số cặp nu bị ĐB => 1050 + x/ 450 - x = 2,348 => x = 2
gen có H=3900, A=20% gen bị đột biến, chiều dài cua gen không đổi và tỉ lệ A/G=66,48%
a)xác địmh dạng đột biến
b)số lượng từng loại nu của gen sau đột biến
Trước đột biến, gen có: H = 2A + 3G = 3900 và A = 20%. N => G = 30%. N
=> A = 600, G = 900.
=> A/G = 66,67%.
Sau đột biến, tỷ lệ A/G = 66,48% < 66,67% mà chiều dài gen ko đổi => gen bị ĐB thay thế 1 số cặp AT bằng GX
Gọi x là số cặp nu bị ĐB => 600 - x/900+x = 66,48% => x = 1
Vậy gen bị ĐB thay thế 1 cặp AT = 1 cặp GX
=> Sau ĐB gen có A = T = 600-1=599 nu và G = X = 900+ 1=901 nu
Một gen có 2376 liên kết hidro và tỉ lệ giữa các loại nucleotit loại T:X=9:16. Sau đột biến chiều dài của gen không thay đổi. Nếu sau đột biến tỉ lệ X:T≈1,8 thì hãy cho biết:
a) Số nucleotit mỗi loại của gen đột biến
b) Đột biến thuộc loại nào? Đột biến này làm thay đổi nhiều nhất bao nhiêu axit amin trong phân tử protein mà nó mã hóa?
c) Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 đợt, nhu cầu về số nucleotit tự do thuộc mỗi loại tăng hay giảm bao nhiêu?
Giúp em với ạ. Em cảm ơn!
a.
2T + 3X = 2376
16T - 9X = 0
-> A = T = 324, G = X = 576
Sau đột biến tỉ lệ X : T ≈ 1,8, chiều dài không đổi -> Thay thế 2 cặp A - T bằng G - X
-> A = T = 324 -2 = 322, G = X = 576 + 2 = 579
b.
Đột biến thuộc đột biến gen
Đột biến làm thay đổi nhiều nhất 2 aa trong phân tử protein mã hóa
c.
Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 đợt, nhu cầu về số nucleotit tự do thuộc loại A và T giảm:
Amt = Tmt = 2 . (23 - 1) = 14
Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 đợt, nhu cầu về số nucleotit tự do thuộc loại G và X tăng:
Amt = Tmt = 2 . (23 - 1) = 14
Một gen có chiều dài 0,408um, tỉ lệ A/G = 2/3. Một đột biến không làm thay đổi số lượng Nu của gen. Sau đột biến tỉ lệ A/G tương đương 0,6648. Hãy tìm số lượng Nu từng loại của gen sau đột biến
tổng số nữ= 2 x 0.408 x 1000/3.4 = 240 Nu
ta có A = 2/3 x G (1)
N = 2(A+G) (2)
Từ (1) và (2) => A = T = 48 Nu, G = X = 72 Nu
trước khi chưa đb A/G = 0.6666, sau khi đb A/G = 0.6648 => A giảm G tăng
đột biến không làm thay đổi số lượng Nu của gen => đây là đb thay thế cặp Nu A-T bằng cặp Nu G = X
số Nu tưng floaij sau khi đb:
A' = T' = 48-1=47 Nu
G' = X' = 72 + 1 = 73 Nu