Cho 22,4 g hỗn hợp Cu , CuO vào 200g H2SO4 đặc nóng vừa đủ, sau phản ứng thu được 2.24l ( đktc) . Tính C% dung dịch thu được sau phản ứng ?
Học bá đi qua thỉnh giải dùm tiểu nữ =)
Cho 19,8g hỗn hợp Al,Cu, CuO tác dụng vừa đủ với 147g dung dịch H2SO4 đặc 60% đun nóng thu được 8,96 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dung dịch HCl 1,00M.
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
2. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng.
1. Phương trình hoá học của các phản ứng :
2 N H 3 + 3CuO → t ° N 2 + 3Cu + 3 H 2 O (1)
Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO còn dư. Chỉ có CuO phản ứng với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O (2)
2. Số mol HCl phản ứng với CuO : n H C l = 0,02.1 = 0,02 (mol).
Theo (2), số mol CuO dư : n C u O = n H C l / 2 = 0,01 (mol).
Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol CuO ban đầu - số mol CuO dư = 0,03 (mol).
Theo (1) n N H 3 = 2 n C u O /3 = 0,02 (mol) và nN2 = n C u O /3 = 0,01 (mol).
Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít) hay 224 ml.
Cho 12g hỗn hợp X gồm Cu và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL, sau phản ứng thu được thu được dung dịch muối 22,4 lít khí
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính KL mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính KL muối thu đc sau phản ứng
d) Nếu hòa tan hỗn hợp X trên bằng dung dịch H2SO4 thì thu đc bao nhiêu lít khí?
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 1 : 2 , tan hết trong dung dịch H 2SO4 (đặc/nóng). Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,6544 lít hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2 (đktc). Biết Y phản ứng được với tối đa 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được m’ gam kết tủa. Giá trị của m’ là:
A. 11,82
B. 12,18
C. 18,12
D. 13,82
Đáp án D
Gọi số mol Fe, Fe3O4, FeCO3 lần lượt là 8x, x, 2x mol
Số mol của Cu là:
0 , 2 . 8 x . 56 + 232 x + 116 . 2 x 64 = 2 , 85 x m o l
Dung dịch Y chứa 2 muối là FeSO4 và Fe2(SO4)3
Có nCO2 = nFeCO3 = 2x mol → nSO2 = 0,1185 - 2x mol
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình → 2nFe + 2nCu = 2nFe3O4 +2 nSO2
→ 2. 8x + 2. 2,85x = 2. x + 2. ( 0,1185-2x) → x = 0,01
Hấp thụ khí vào dung dịch Ca(OH)2 thu được ↓ chứa
C a C O 3 : 0 , 01 . 2 = 0 , 02 m o l C a S O 3 : 0 , 1185 = 2 . 0 , 01 = 0 , 0985 m o l
→ m = 0,02. 100 + 0,0985.120 = 13,82 gam
Cho m1 gam hỗn hợp gồm CuO và Cu có tỷ lệ số mol là 1:2 phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được m2 gam muối và 4,48 lít khí SO2. Tính m = m1 + m2.
A. 20,8 gam.
B. 48 gam.
C. 68,8 gam.
D. 58 gam.
Đặt: nCuO=x(mol); nCu=2x(mol) (x>0)
CuO + H2SO4(đ) -to-> CuSO4 + H2O
0,1__0,1___________0,1(mol)
Cu + 2 H2SO4 (đ) -to-> CuSO4 + SO2 + 2 H2O
0,2_____0,4______0,2_________0,2(mol)
V(SO2,đktc)=4,48(l) => nSO2=4,48/22,4=0,2(mol)
=> nCu=0,2(mol) => nCuO= 0,1(mol)
m1= 0,1. 80 + 0,2. 64= 20,8(g)
m2= (0,1+0,2).160=48(g)
=>m1+m2=20,8+48=68,8(g)
=>CHỌN C
cho 24 gam hỗn hợp CuO và Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư . Sau phản ứng , lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng đến khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí A(đktc)
-viết pthh của các chất phản ứng và cho biết tên khí A
-tính thành phần phần trăm khối lượng Cu có trong hỗn hợp
PT: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{SO_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{0,25.64}{24}.100\%\approx66,67\%\)
Bài 1:dẫn H2 đến dư đi qua 19,06g hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, CuO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 15,06g chất rắn. Mặt kahcs 0,54 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HCl 2,55M. Tính % số mol các chất trogn hỗn hợp
Bài 2: Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO và một oxit cảu kim loại R đến phản ứng hoàn toàn thu được 29,6g hỗn hợp rắn A và khí B Cho B vào dung dịch Ca(OH)2 dư được 65g kết tủa. Mặt khác cho A vào dung dịch HCl dư thoát ra 6,72 l khí ở đktc. Xác định công thức của oxit. Biết Cu ko tan trogn dd HCl và tỉ lệ mol của Cu và R là 2:3
Bài 3:Cho 39,1g hh gồm K và Ba vòa nước sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn Y và 3,36 lít khí đktc Cho nước dư vào Y được dung dịch Z và 4,48 lít khí thoát ra. Hấp thự hoàn toàn V lít SO2 đktc vào Z được 43,4 g kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trogn X và tính V.
P/S: Mong mọi người giúp đỡ nhanh nhanh ạ!!!!
Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3và ZnO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 49,25g kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng vói lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, kết thúc phản ứng thu được V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất,đktc). Giá trị của V là:
A.4,48 lít
B.3,36 lít
C.6,72 lít
D.5,6 lít
Đáp án D:
Bảo toàn electron cho quá trình khử Oxit của COta có(l)
ne cho = ne nhận ne nhận
Bảo toàn e cho quá trình Oxi hóa bởi H2SO4 (2)
=> ne cho = ne nhận ne cho
Vì các Oxit trước quá trình 1 và sau quá trình 2 ở trạng thái có số oxi hóa cao nhất
=> ne nhận = ne cho
Vì các Oxit trước quá trình 1 và sau quá trình 2 ở trạng thái có số oxi hóa cao nhất
=> ne nhận = ne cho
. Cho 20 g hỗn hợpX gồm CuO, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,92 gam H2SO4 sau phản ứng thu được dung dịch B và 4 gam chất rắn C. Viết phương trình hoá học và tính khối lượng oxit có trong hỗn hợp X