Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và Bố phải có KG và KH mhư thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh và viết SĐL
Cho bt người gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt xanh. Một cặp vợ chồng đều có KG Aa. Hỏi: a, Cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng sẽ biểu thị mắt đen hay mắt xanh? Giải thích?
b, Nếu con đầu lòng của họ biểu thị mắt xanh thì sau này họ sinh con thứ hai sẽ biểu thị màu mắt nào? Giải thích?
+ A: mắt đen, a: mắt xanh
+ cặp vợ chồng có KG Aa
a. P: Aa x Aa
F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 mắt đen : 1 mắt xanh
+ cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có khả năng mắt đen = 3/4, mắt xanh = 1/4
b. con đầu lòng của họ mắt xanh có KG aa
+ Sinh con thứ 2 vẫn có khả năng có màu mắt xanh và màu mắt đen với tỉ lệ giống câu a.
Vì KG của bố mẹ ko thay đổi vẫn là Aa nên XS sinh con mắt đen, mắt xanh vẫn là 3/4 mắt đen : 1/4 mắt xanh
Ở cá kiếm tính trạng mắt đen quy định bởi gen A là trội hoàn toàn so với mắt đỏ quy định bởi gen a. Đem lai bố mẹ vá mắt đen với cá mắt đỏ thì F1 thu được 49% mắt đen , 299% mắt đỏ. Xác định KG của P và viết SĐL
Xét tỉ lệ đỏ/đen=51%/49%=1/1=>đây là kết quả của phép lai phân tích =>P: Aa><aa
Sơ đồ lai: P: mắt đen Aa >< mắt đỏ aa
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa
1mắt đen :1 mắt đỏ
mk ko bt có đúng ko đấy
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.
(Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán).
- P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. → P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen. → Kiểu gen của F1 là
- F1 giao phối với nhau:
,
thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25%.
→ B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05. → Kiểu gen b v b v chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,4 × 0,5.
(I) đúng. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên B V b v x B V b v sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; X D X d x X D Y sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen. → Phép lai có 28 kiểu gen.
(II) đúng. Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ = (B-V-) × D- = (0,5 + 0,2) × 3/4 = 0,525.
(III) đúng. Vì ruồi cái F1 có kiểu gen B V b v X D X d nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05. → Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,05 × 1/2 = 0,025 = 2,5%.
(IV) sai. Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%.
Đáp án B
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.
(Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán).
- P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. → P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen. → Kiểu gen của F1 là
- F1 giao phối với nhau: , thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25%.
→ B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05. → Kiểu gen b v b v chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,4 × 0,5.
(I) đúng. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên B V b v × B V b v sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; X D X d × X D Y sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen. → Phép lai có 28 kiểu gen.
(II) đúng. Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ = (B-V-) × D- = (0,5 + 0,2) × 3/4 = 0,525.
(III) đúng. Vì ruồi cái F1 có kiểu gen B V b v X D X d nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05. → Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,05 × 1/2 = 0,025 = 2,5%.
(IV) sai. Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%.
Ở cá kiếm tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt đỏ. Cho cá kiếm mắt đen thuần chủng lai với cá kiếm mắt đỏ thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Cho F tự giao phối thu được F2.
a, Xác định kiểu gen của P
b, Viết sơ đồ lai từ P đến F2
c, Để biết cá kiếm mắt đên thuần chủng hay không ta làm thế nào
Giúp mình với!!
-Ở người gen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so vs gen a quy định tóc thẳng,gen B quy tầm vóc thấp trội hoàn toàn so vs gen b quy định tầm vóc cao.Biết rằng 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên các NST thường khác nhau.
a. Nếu bố mẹ đều tóc xoăn,thấp mà sinh con ra có đứa cao,có đứa thấp,có đứa tóc xoăn,có đứa tóc thẳng. Vậy KG của bố mẹ phải như thế nào?
b. Nếu bố xoăn cao,mẹ tóc thẳng thấp mà sinh con ra 100% tóc xoăn thấp thì KG của bố mẹ như thế nào? Biện luận và viết sơ đồ lai.
a) Bố mẹ tóc xoăn. thấp có thể có những kiểu gen sau: AABB, AaBB, AABb, AaBb
Xét đời con có đủ 4 kiểu hình => Bố mẹ phải có kiểu gen: AaBb
b) Bố tóc xoăn, cao có KG: AAbb hoặc Aabb
Mẹ tóc thẳng, thấp có KG: aaBB hoặc aaBb
Vì con sinh ra 100% tóc xoăn, thấp nên 2 tính trạng của bố mẹ phải thuần chủng=> Bố có KG: AAbb, mẹ có KG: aaBB
SĐL: Pt/c AAbb x aaBB
GP: Ab aB
F: AaBb
(100% tóc xoăn, thấp)
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm) gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm × XmY
B. XMXm × XMY
C. XMXM × XmY
D. XMXm × XMY
Đáp án A
Họ sinh được con gái mù màu (XmXm) và con trai bình thường (XMY) → Người mẹ dị hợp; người bố bị mù màu
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm) gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm × XmY
B. XMXm × XMY
C. XMXM × XmY
D. XMXm × XMY
Chọn A.
Họ sinh được con gái mù màu (XmXm) và con trai bình thường (XMY) → Người mẹ dị hợp; người bố bị mù màu
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm) gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm × XmY
B. XMXm × XMY
C. XMXM × XmY
D. XMXm × XMY
Đáp án A
Họ sinh được con gái mù màu (XmXm) và con trai bình thường (XMY) → Người mẹ dị hợp; người bố bị mù màu