Nhận biết
a) dd NaNO3, Na2SO4, NaCl
b) dd Ca(OH)2 , KOH, NaCl, NaSO4
Bài 1 Nêu hiện tượng, viết PTHH
a) Fe + CuSO4
b) Cu cháy trong oxi
c) KOH + Fe2(SO4)3
Bài 2 Nhận biết, viết PTHH
a) dd NaNO3, Na2SO4, NaCl
b) dd Ca(OH)2, KOH, NaCl, Na2SO4
lưu ý bài 2: nhận gốc muối theo thứ tự gốc =SO4 → gốc -Cl
Bài 3 Cho 100ml dd NaOH 1M + 150ml dd CuSO4 1,2M
a) PTHH
b) Nêu hiện tượng
c) Tính khối lượng rắn
b) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa xanh : Ca(OH)2 , KOH (nhóm 1)
+ Không đổi màu : NaCl , Na2SO4 (nhóm 2)
Ta sục khí CO2 vào nhóm 1
+ Chất nào xuất hiện tượng kết tủa trắng : Ca(OH)2
Pt : \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Không hiện tượng : KOH
Cho dung dịch BaCl2 vào nhóm 2
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4
Pt : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+NaCl\)
Không hiện tượng : NaCl
Chúc bạn học tốt
Bài 1 :
a) Hiện tượng : một phần đinh sắt bị hòa tan , xuất hiện chất rắn có đỏ bám ngoài đinh sắt , màu xanh lam của dung dịch CuSO4 nhạt dần
Pt : \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
b) Hiện tượng : Kim loại từ màu đỏ chuyển sang màu đen do đồng (II) oxit tạo thành
Pt : \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
c) Hiện tượng : xuất hiện kết tủa nâu đỏ trong dung dịch
Pt : \(6KOH+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3K_2SO_4+2Fe\left(OH\right)_3\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2 :
a) Trích mẫu thử :
Cho dung dịch AgNO3 vào 3 mẫu thử :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : NaCl
Pt : \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
Không hiện tượng : NaNO3 , Na2SO4
Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào 2 mẫu thử còn :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4
Pt : \(Ba\left(NO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaNO_3|\)
Chúc bạn học tốt
Nhận biết các dd ko nhãn sau:
1. Ca(OH)2, NaOH, KCl, KNO3
2. Na2SO4, NaCl, H2SO4
Hthành chuỗi PTHH sau:
Na2O → NaOH → Na2SO4 → NaCl → NaOH
↓
Na2SO3 → Na2SO4 → NaNO3
1. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: Ca(OH)2, NaOH. (1)
+ Quỳ không đổi màu: KCl, KNO3. (2)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với CO2.
+ Dd thu được vẩn đục: Ca(OH)2
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với dd AgNO3.
+ Có tủa trắng: KCl.
PT: \(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: KNO3.
- Dán nhãn.
Chuỗi PT:
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[_{cmn}]{^{đpdd}}2NaOH+Cl_2+H_2\)
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
\(Na_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2NaNO_3+BaSO_4\)
2. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4.
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, NaCl. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2.
+ Có tủa trắng: Na2SO4.
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dd NaCl vào dd KOH. (II) Cho dd Na2CO3 vào dd Ca(OH)2.
(III) Cho Cu(OH)2 vào dd NaNO3. (IV) Điện phân dd NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(V) Sục khí NH3 vào dd Na2CO3. (VI) Cho dd Na2SO4 vào dd Ba(OH)2.
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:
A. II, IV và VI
B. I, II và III
C. II, V và VI
D. I, IV và V
Các ý điều chế được NaOH là II, IV và VI
NaCl + KOH => không phản ứng
Na2CO3 + Ba(OH)2 => BaCO3 + 2NaỌH (loại kết tủa thu được NaOH) Cu(OH)2 + NaNO3 => không phản ứng
2NaCl + 2H2O => (Điện phân dug dịch có màg ngăn)
=> 2NaOH + H2 + Cl2 NH3 + Na2CO3 => không phản ứng
Na2SO4 + Ba(OH)2 => BaSO4 + 2NaOH (loại kết tủa thu được NaOH)
=> Đáp án A
Nhận biết các dung dịch
a. KOH ; Ba(OH)2 ; NaCl
b. NaOH, NaCl, Na2SO4
c. NaOH, Ba(OH)2, NaCl, Na2SO4, H2SO4.
d. NaCl, Na2SO4, NaNO
giúp em với ạ, em cảm ơn
Nhận biết các dd = pp hóa học
a) CaCl2, Ca(OH)2, NaOH, Ca(NO)3
b) Na2CO3, NaCl, NaOH, K2SO4, NaBr
c)Ba(OH)2, HCl, NaCl, Na2SO4, KOH
a) trích mỗi lọ một ít để làm mẫu thử
ta lần lượt cho quỳ tím vào mỗi mẫu thử
nếu hóa xanh là Ca(OH)2, NaOH(1)
nếu không đổi màu là CaCl2 , Ca(NO3)2 (2)
ta cho H2SO3 vào mẫu thử ở nhóm 1
+ nếu mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2-> dán nhãn
Ca(OH)2 + H2SO3 - > CaSO3 + H2O
+ còn lại là mẫu thử NaOH-> dán nhãn
ta tiếp tục cho dd AgNO3 vào nhóm 2
+ nếu thấy mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là CaCl2 -> dán nhãn
CaCl2 + AgNO3 -> Ca(NO3)2 + AgCl
+ còn lại là mẫu thử Ca(NO3)2 -> dán nhãn
a) Lấy mẫu thử của 4 dd:
Dùng quỳ tím để phân biệt 4 mẫu thử:
+Quỳ tím hóa xanh là dd Ca(OH)2,NaOH(nhóm I)
+Quỳ tím không đổi màu là dd CaCl2,Ca(NO3)2(nhóm II)
Dùng dd H2S04 để phân biệt 2 mẫu thử nhóm I
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd Ca(OH)2
Ca(OH)2+H2SO4=>CaSO4+2H2O
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NaOH
Dùng dd AgNO3 để phân biệt mẫu thử nhóm II
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd CaCl2
CaCl2+2AgNO3=>Ca(NO3)2+2AgCl
+Mẫu thử không hiện tượng là dd Ca(NO3)2
(Mấy cái chỗ chất kết tủa kia bn nên cho mũi tên ↓ cho đầy đủ nhá....Làm vội nên ko viết đc thêm...)
b)Lấy mẫu thử của 5 dd:
Dùng quỳ tím để phân biệt 5 mẫu thử:
+Quỳ tím hóa xanh là dd NaOH
+Quỳ tím khồng đổi màu là dd Na2C03,NaCl,K2S04,NaBr
Dùng dd HCl để phân biệt 4 mẫu thử còn lại:
+Mẫu thử xuất hiện sủi bọt khí là dd Na2C03
Na2CO3+2HCl=>2NaCl+H2O+CO2
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NaCl,K2S04,NaBr
Dùng dd BaCl2 để phân biệt 3 mẫu thử:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd K2SO4
BaCl2+K2S04=>BaS04+2KCl
+Mẫu thử không hiện tượng là dd NaCl,NaBr
Dùng dd AgNO3 để phân biệt 2 mẫu thử còn lại:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là dd NaCl
AgNO3+NaCl=>AgCl+NaNO3
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng nhạt là dd NaBr
NaBr+AgNO3=>AgBr+NaNO3
Câu 7 Nhận biết các dung dịch không màu sau
a, Na2SO4, NaCl, HCl
b, Ba(OH)2,HCl, NaOH, H2SO4
c, Ca(OH)2, KOH, NaCl, NaNO3
Câu 7 :
a) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Không đổi màu : Na2SO4 , NaCl
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4
Pt : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Không hiện tượng : NaCl
Chúc bạn học tốt
b) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4 (nhóm 1)
+ Hóa xanh : Ba(OH)2 , NaOH
Cho nhóm 1 tác dụng với nhóm 2 :
Nếu xuất hiện kết tủa trắng không tan trong nước thì chất trong nhóm 1 là H2SO4 còn lại HCl , chất trong nhóm 2 là Ba(OH)2 còn lại NaOH
Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Chúc bạn học tốt
c) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa xanh : Ca(OH)2 , KOH (nhóm 1)
+ Không đổi màu : NaCl , NaNO3 (nhóm 2)
Ta sục khí CO2 vào nhóm 1 :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Ca(OH)2
Pt : \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Không hiện tượng : KOH
Cho dung dịch AgNO3 vào nhóm 2 :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : NaCl
Pt : \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
Không hiện tượng : NaNO3
Chúc bạn học tốt
Nhận biết các dd mất nhãn
a) dd H2SO4,dd HNO3,dd HCl,dd NaOH
b) CO2,SO2,H2, N2
c) CaO,Ca, P2O5, Mg, Mgo,(2 Thuốc thử)
d) NH4Cl, Na2CO3, NaCl, Na2SO4, NaNO3
b) Cho quỳ tím ẩm vào từng mẫu thử
+ Hóa đỏ quỳ : SO2, CO2
+ Không hiện tượng : H2, N2
Dẫn 2 mẫu thử làm quỳ hóa đỏ qua dung dịch Brom
+ Mất màu dung dịch Brom : SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
+ Không hiện tượng : CO2
Dẫn 2 mẫu thử làm quỳ không đổi màu qua bột CuO màu đen, nung nóng
+ Có chất rắn màu đỏ xuất hiện : H2
\(H_2+CuO-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng : N2
c) Cho các mẫu thử vào nước
+ Tan, có khí thoát ra : Ca
+ Tan : CaO, P2O5
+ Không tan : Mg, MgO
Cho quỳ tím vào dung dịch của 2 mẫu thử tan trong nước
+ Quỳ hóa xanh : CaO
+ Quỳ hóa đỏ : P2O5
Lấy dung dịch tan trong nước của P2O5 cho tác dụng với 2 mẫu thử không tan trong nước
+ Xuất hiện kết tủa, có khí thoát ra : Mg
3Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2
+ Xuất hiện kết tủa : MgO
3MgO + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2O
a) Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ Hóa xanh : NaOH
+ Hóa đỏ : H2SO4, HNO3, HCl
Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu thử làm quỳ hóa đỏ
+ Kết tủa : H2SO4
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ Không hiện tượng : HCl, HNO3
Cho dung dịch AgNO3 vào mẫu thử không hiện tượng ở trên
+ Kết tủa : HCl
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
+ Không hiện tượng HNO3
Nb dd: KNO3, Na2SO4, KOH, Ca(OH)2 Nb chất rắn: CaCO3, K2O, NaCl, K2SO4
Nhận biết dd:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: KOH, Ca(OH)2 (1)
+ Quỳ không đổi màu: KNO3, Na2SO4. (2)
- Dẫn từ từ CO2 vào mẫu thử nhóm (1)
+ Dd vẩn đục: Ca(OH)2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: KOH
PT: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với dd BaCl2.
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: KNO3.
- Dán nhãn.
Nhận biết chất rắn:
- Trích mẫu thử.
- Hoàn tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: CaCO3.
+ Ta, quỳ hóa xanh: K2O.
PT: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
+ Tan, quỳ không đổi màu: NaCl, K2SO4. (1)
- Cho dd mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2.
+ Có tủa trắng: K2SO4
PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.
nhận biết dd
a, HCL,H2SO4,NaOH,KCL
b, KNO3,KCL,KOH,H2SO4
c, Na2CO3,Na2SO4,NaCL,NaNO3,KOH