1. Đốt cháy khí axetilen (C2H2) trong không khí sinh ra khí cacbonic và hơi nước. Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết 4 lít C2H2 (Các thể tích khí đo ở cùn đk nhiệt độ, áp suất)
Người ta dùng đèn xì oxi-axetilen để hàn và cắt kim loại. Phản ứng cháy axetilen C 2 H 2 trong oxi tạo thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích khí oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1 mol khí axetilen.
Octain: C8H18 cháy trong oxi hoặc ko khí sinh ra CO2 và hơi nước
a) Tính thể tích khí octain cháy trong 500 lít ko khí biết oxi chiếm 1/5 ko khí
b) tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy 240 lít octain biết thể tích khí đó ở cùng nhiệt độ và áp suất
\(2C_8H_{18}+25O_2\xrightarrow{t^o}16CO_2+18H_2O\\ a,n_{O_2}=\dfrac{500}{5.16}=6,25(mol)\\ \Rightarrow n_{C_8H_{18}}=\dfrac{2}{25}.6,25=0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{C_8H_{18}}=0,5.22,4=11,2(l)\\ b,n_{C_8H_{18}}=\dfrac{240}{22,4}=\dfrac{75}{7}(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1875}{14}(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{1875}{14}.22,4=3000(l)\)
khí acetylen C2H2 cháy trong không khí theo phản ứng sau
C2H2 + 02 --> CO2 + H2O
a. tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4(l) khí acetylen. Các thể tích khí đó cùng nhiệt độ và áp suất
b. cho 3,9g khí C2H2 tác dụng với 8,96(l) khí oxi ở dktc. Tính thể tích kí thu được và tỉ khối hơi của khí thu được so với khí hidro
a) PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
=> \(V_{O_2}=\dfrac{5}{2}V_{C_2H_2}=\dfrac{5}{2}.4=10\left(l\right)\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=\dfrac{3,9}{26}=0,15\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
LTL: \(\dfrac{0,15}{2}< \dfrac{0,4}{5}\) => O2 dư
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\\n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{2}.0,15=0,375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow M_{hh}=\dfrac{0,3.44+\left(0,4-0,375\right).32}{0,3+0,4-0,375}=\dfrac{560}{13}\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> dhh/H2 = \(\dfrac{\dfrac{560}{13}}{2}=\dfrac{280}{13}\)
Đốt cháy hoàn toàn 5lít khí hidro trong không khí sinh ra hơi nước .tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng biết rằng các thể tích khí đo trog cùng điều khiện nhiệt độ và áp suất
Ta có nH=5:22,4=\(\frac{25}{112}\) mol
pthh:4H+O2\(\rightarrow\)2H2O
\(\Rightarrow\)nO2= \(\frac{1}{4}.\frac{25}{112}=\frac{25}{448}\) MOL
VO2=\(\frac{25}{448}.22,4=1,25\) lít
vì VO2=\(\frac{1}{5}\)Vkk\(\Rightarrow\) 1,25.5=6,25(lít)
vậy Vkk=6,25 lít
chúc bạn học tốt like mình nha
Người ta dùng đèn xì oxi - axetilen để hàn cắt kim loại. Phản ứng cháy của axentilen C2H2 trong oxi tại thành khí cacbonic và hơi nước. Hãy tính thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 44,8 lít C2H2 (đktc)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
PT: \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=5.22,4=112\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hidrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H4
B. C2H6
C. C3H8
D. CH4
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. CH4.
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. CH4.
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C3H8
4.Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi
a) tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
b) tính thể tích khí CO2 sinh ra
(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Gọi thể tích metan (CH4) là x (ml); thể tích axetilen (C2H2) là y (ml)
Theo bài ra: Vhh khí = 28 (ml)
→ x + y = 28 (1)
Phương trình phản ứng:
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x--------2x--------------x
2C2H2+5O2-to>4CO2+2H2O
y-----------2,5y---------2y
Theo bài ra thể tích khí oxi là 67,2 ml
→ 2x + 2,5y = 67,2 ml (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: x = 5,6 (ml) và y = 22,4 (ml).
a/ Phần trăm thể tích từng khí là:
%VCH4=20%
->%VC2H2=80%
b/ Theo phương trình phản ứng ở trên có:
Thể tích khí CO2 = x + 2y = 5,6 + 2.22,4 = 50,4 (ml).