1gen có 75 vòng xoắn và có hiệu số giữa G và A = 150Nu . gen bị đột biến trên 1 cặp Nu và sau đột biến có chứa A=300 , G=450. Xác định dạng đột biến của gen trên
1 gen có 75 xòng xoắn và có hiệu số giữa G với A = 150 Nu . Gen bị đột biến trên1 cặp NU và sau đột biến có chứa A=300 , G=450. Xác định dạng đột biến của gen trên
- Xét gen trước đột biến:
Số lượng Nu của gen là: 75. 20 = 1500 Nu
Theo đề bài: G – A = 150 nên G = 150 + A (1)
Mà: A + G = N/2 = 750 (2)
Từ (1) và (2) ta có: A = T = 300
G = X = 450
- Xét gen sau đột biến:
A = T = 300 và G = X = 450
Như vậy trước và sau đột biến số lượng từng loại Nu của gen không thay đổi.
Vậy đã xảy ra đột biến thay thế cặp Nu này bằng cặp Nu khác cùng loại:
+ Thay cặp A – T này bằng cặpT– Akhác. Hoặc thay cặp G – X này bằng cặp X
– G khác. ( vì đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp Nu)
Đáp án:
- Xét gen trước đột biến:
Số lượng Nu của gen là: 75. 20 = 1500 Nu
Theo đề bài: G – A = 150 nên G = 150 + A (1)
Mà: A + G = N/2 = 750 (2)
Từ (1) và (2) ta có: A = T = 300
G = X = 450
- Xét gen sau đột biến:
A = T = 300 và G = X = 450
Như vậy trước và sau đột biến số lượng từng loại Nu của gen không thay đổi.
Vậy đã xảy ra đột biến thay thế cặp Nu này bằng cặp Nu khác cùng loại:
+ Thay cặp A – T này bằng cặpT– Akhác. Hoặc thay cặp G – X này bằng cặp X – G khác. ( vì đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp Nu)
Một gen ở vi sinh vật có 75 chu kì xoắn, hiệu số giữa các nu loại G vs loại A bằng 150. Geb bị đột biến trên một cặp nu và sau đột biến gen chứa 300 A , 450 G
a. Tính số lượng nu mỗi loại trước đột biến
b. Đây là dạng đột biến nào
a. + Tổng số nu của gen là: 75 . 20 = 1500 nu = 2 (A + G) (1)
+ G - A = 150 nu (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 300 nu; G = X = 450 nu
b. Gen sau đột biến có A = T = 300 nu; G = X = 450 nu
Số lượng nu mỗi loại của gen sau đột biến và gen trước đột biến ko thay đổi
\(\rightarrow\) đột biến thay thế cùng cặp nu: thay thế cặp AT = cặp TA hoặc thay thế cặp GX = cặp XG
1 gen có số vòng xoắn là 150, tỉ lệ A/G=2/3. Gen trên bị đột biến, tìm số nu từng loại của gen đột biến.
Câu 10: Một đoạn gen trước khi đột biến có tổng số Nu là 3200 Nu. Trong đó Nu A là 850. Sau đột biến có tổng số Nu là 3200 Nu, Nu T là 830. Xác định dạng đột biến của đoạn gen trên?
A. Thay thế 10 cặp Nu G-X bằng 10 cặp Nu A-T.
B. Thay thế 20 cặp Nu G-X bằng 20 cặp Nu A-T.
C. Thay thế 10 cặp Nu A-T bằng 10 cặp Nu G-X.
D. Thay thế 20 cặp Nu A-T bằng 20 cặp Nu G-X.
Ta thấy số nu trước đột biến = số nu sau đột biến => đột biến thay thế
- Trước đb : A= T = 850
- Sau đb : A = T = 830
=> Thay thế 20 cặp A-T bằng 20 cặp G-X. chọn D
Một gen có 80 vòng xoắn. Trong đó hiệu số nucleotit loại A và G là 250 nu.
a) Tính số nu, chiều dài và khối lượng của đoạn gen trên.
b) Tính nu mỗi loại.
c) Gen đột biến có A= 526 nu, X= 274 nu. Vậy đây là dạng đột biến gì? Tại sao?
a/ Ta có : C=80
Từ đó suy ra :
- Tổng số nu toàn mạch là
N=C.20=80.20=1600 nu
- Chiều dài đoạn gen là
L=\(\dfrac{N}{2}\).3,4 Å = \(\dfrac{1600}{2}\).3,4Å = 2720 Å
- Khối lượng của đoạn gen là :
M=N.300 đvC = 1600.300 = 48.104 đvC
b/ Theo NTBS ta có :
A=T
G=X
Theo đề ta có A-G=250 (1)
Mặt khác ta có : A+G=\(\dfrac{N}{2}\) = \(\dfrac{1600}{2}\)=800 (2)
Ta lấy (1)+(2), có : 2A=1050
=> A = T =525 nu
Thay A vào (2) ta có : 525+G=800
=> G = X = 275 nu
c/ Số nu sau khi bị đột biến là
A = T = 526 nu ( thêm 1 cặp nu )
G = X = 274 nu ( giảm 1 cặp nu )
Số nu cặp A - T tăng thêm 1 cặp, còn G - X lại mất đi 1 cặp nu mà chiều dài gen không đổi, có nghĩa là tổng số nu không đổi. Vậy ta kết luận đây là đột biến gen dạng thay cặp nu này bằng cặp nu khác, cụ thể là thay 1 cặp G - X = 1 cặp A - T
gen A có 90 vòng xoắn và có 20% A bị đột biến mất 3 cặp nu loại A - T nằm trong 1 bộ ba của mỗi mạch . Tính số liên kết H của gen trước và sau đột biến
Một gen có chiều dài là 4080 Ao , số nu loại A = 450, gen bị đột biến giảm 2 liên kết Hiđro.
a) Tính số nu mỗi loại của gen trước đột biến
b) Xác định dạng đột biến
c) Trính dố nu mỗi loại sau đột biến
a.
N = (4080 : 3,4) . 2 = 2400 nu
A = T = 450 nu
G = X = 2400 : 2 - 450 = 750 nu
b.
Gen bị đột biến giảm 2 liên kết Hiđro => đôt biến mất 1 cặp A - T
c.
Số nu sau đột biến:
A = T = 449 nu
G = X = 750 nu
1 gen có 3000nu số nu loại g là 450 hãy tính;
a.số nu loại nu còn lại của gen
b.tính chiều dài,số liên kết H và số vong xoắn của gen
c.tính số nu từng loại số liên kết hidro của gen khi gen bị đột biến dạng mất 1 cặp A-T hoặc thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T hoặc thêm 1 cặp G-X
a) G= X = 450 (nu)
A = T = 3000 / 2 - 450 = 1050 (nu)
b) chiều dài của gen
L = 3,4N/2 = 5100Ao
c)- mất 1 cặp A-T
G= X = 450 (nu)
A = T = 1049 (nu)
H = 2A + 3G = 3448 (lk)
- thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
G = X = 449 (nu)
A = T = 1051 (nu)
H = 2A + 3G = 3449 (lk)
- thêm 1 cặp G-X
G = X = 451 (nu)
A = T = 1050 (nu)
H = 2A + 3G = 3453 (lk)
a)\(X=G=450\left(nu\right)\)
Theo nguyên tắc bổ xung: \(A+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{3000}{2}=1500\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow A=T=1500-G=1500-450=1050\left(nu\right)\)
b)Chiều dài của gen
\(L=\dfrac{N}{2}.3,4=\dfrac{3000}{2}.3,4=5100\left(A^0\right)\)
Số liên kết H của gen :
\(2A+3G=2.1050+3.450=3450\)(liên kết)
Số vòng xoắn của gen
\(C=\dfrac{N}{20}=\dfrac{3000}{20}=150\)(vòng xoắn)
c)➤Khi gen bị đột biến mất 1 cặp A-T
Số nu từng loại của gen sau khi đột biến là:
A=T=1050-1=1049(nu)
G=X=450(nu)
Số liên kết Hidro của gen sau khi đột biến là:
\(H=2A+3G=2.1049+3.450=3448\)(liên kết)
➤Khi gen bị đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Số nu từng loại của gen sau khi đột biến là:
A=T=1050+1=1051(nu)
G=X=450-1=449(nu)
Số liên kết Hidro của gen sau khi đột biến là:
\(H=2A+3G=2.1051+3.449=3449\)(liên kết)
➤Khi gen bị đột biến thêm 1 cặp G-X
Số nu từng loại của gen sau khi đột biến là:
A=T=1050(nu)
G=X=450+1=451(nu)
Số liên kết Hidro của gen sau khi đột biến là:
\(H=2A+3G=2.1050+3.451=3453\)(liên kết)
Một đoạn gen có tổng chiều dài là 7956,trong đó T chiếm 30%.Khi đột biến gen bị mất 3 cặp G-X. a) Xác định số nu từng loại trước và sau khi đột biến b) Tính chiều dài của gen trước và sau khi đột biến c) Tính số liên kết hiđro của gen trước và sau khi đột biến
TK
Ta có: Số nu mỗi loại khi chưa đột biến là:
A = T = 30% . 2400 = 720 nu
G = X = (50% - 30%) 2400 = 480 nu
b. Do thay một cặp T - A bằng cặp G - X nên số lượng nu của gen không đổi. Vậy số nu sau khi đột biến là: 2400.
Do đó:
A = T = 720 - 1 = 719 nu
G = X = 480 + 1 = 481 nu
c. Số liên kết hidro là : 2A + 3G = 2. 719 + 481. 3 = 28811 liên kết.