giải thích đặc điểm của 4 mùa
+ Xuân :ấm áp
+ Hạ : Nóng , ẩm
+Thu: Mát mẻ
+ Đông : Khô Lạnh
1.Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là
A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.
B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.
C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.
D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.
2.Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do
A. mở rộng diện tích đất canh tác.
B. nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên.
C. con người khai thác quá mức.
D. chiến tranh tàn phá.
3.Nằm khoảng từ Chí tuyến đến Vòng cực ở hai bán cầu là vị trí phân bố của đới khí hậu nào?
A. Đới nóng
D. Đới ôn hòa
C. Đới lạnh
D. Nhiệt đới
4.Đới ôn hòa thường xuyên chịu tác động của gió
A. Tây ôn đới
B. Tín phong
C. Đông Cực
D. Mùa
5.Đâu là biểu hiện của sự phân hóa của môi trường theo thời gian ở đới ôn hòa?
A. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.
B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.
C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.
D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.
6.Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là
A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. dân số đông và tăng nhanh.
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
7.Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến
A. sản xuất công nghiệp.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. gia tăng dân số.
D. hoạt động du lịch.
8.Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa?
A. Môi trường ôn đới hải dương.
B. Môi trường địa trung hải.
C. Môi trường ôn đới lục địa.
D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
9.Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?
A. Thời tiết thay đổi thất thường.
B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.
C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong.
D. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn quanh năm.
10.Với tổng diện tích đất là 331.212 km2. Dân số Việt Nam năm 2020 là 97,33 triệu người. Vậy mật độ dân số của Việt Nam là
A. 291 người/ km2
B. 292 người/ km2
C. 293 người/ km2
D. 294 người/ km2
1.Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là
A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.
B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.
C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.
D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.
2.Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do
A. mở rộng diện tích đất canh tác.
B. nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên.
C. con người khai thác quá mức.
D. chiến tranh tàn phá.
3.Nằm khoảng từ Chí tuyến đến Vòng cực ở hai bán cầu là vị trí phân bố của đới khí hậu nào?
A. Đới nóng
D. Đới ôn hòa
C. Đới lạnh
D. Nhiệt đới
4.Đới ôn hòa thường xuyên chịu tác động của gió
A. Tây ôn đới
B. Tín phong
C. Đông Cực
D. Mùa
5.Đâu là biểu hiện của sự phân hóa của môi trường theo thời gian ở đới ôn hòa?
A. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.
B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.
C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.
D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.
6.Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là
A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. dân số đông và tăng nhanh.
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
7.Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến
A. sản xuất công nghiệp.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. gia tăng dân số.
D. hoạt động du lịch.
8.Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa?
A. Môi trường ôn đới hải dương.
B. Môi trường địa trung hải.
C. Môi trường ôn đới lục địa.
D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
9.Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?
A. Thời tiết thay đổi thất thường.
B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.
C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong.
D. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn quanh năm.
10.Với tổng diện tích đất là 331.212 km2. Dân số Việt Nam năm 2020 là 97,33 triệu người. Vậy mật độ dân số của Việt Nam là
A. 291 người/ km2
B. 292 người/ km2
C. 293 người/ km2
D. 294 người/ km2
1.Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là
A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.
B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.
C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.
D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.
2.Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do
A. mở rộng diện tích đất canh tác.
B. nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên.
C. con người khai thác quá mức.
D. chiến tranh tàn phá.
3.Nằm khoảng từ Chí tuyến đến Vòng cực ở hai bán cầu là vị trí phân bố của đới khí hậu nào?
A. Đới nóng
D. Đới ôn hòa
C. Đới lạnh
D. Nhiệt đới
4.Đới ôn hòa thường xuyên chịu tác động của gió
A. Tây ôn đới
B. Tín phong
C. Đông Cực
D. Mùa
5.Đâu là biểu hiện của sự phân hóa của môi trường theo thời gian ở đới ôn hòa?
A. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.
B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.
C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.
D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.
6.Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là
A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
C. dân số đông và tăng nhanh.
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
7.Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến
A. sản xuất công nghiệp.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. gia tăng dân số.
D. hoạt động du lịch.
8.Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa?
A. Môi trường ôn đới hải dương.
B. Môi trường địa trung hải.
C. Môi trường ôn đới lục địa.
D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
9.Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?
A. Thời tiết thay đổi thất thường.
B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.
C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của gió Tín Phong.
D. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn quanh năm.
10.Với tổng diện tích đất là 331.212 km2. Dân số Việt Nam năm 2020 là 97,33 triệu người. Vậy mật độ dân số của Việt Nam là
A. 291 người/ km2
B. 292 người/ km2
C. 293 người/ km2
D. 294 người/ km2
: Đặc điểm khí hậu của môi trường địa trung hải là:
A. Ẩm ướt quanh năm, mùa hè mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.
B. Khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.
C. Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu đông.
D. Mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.
C. Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu đông.
: Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của môi trường:
A. Ôn đới lục địa
B. Ôn đới hải dương
C. Địa trung hải
D. Cận nhiệt đới ẩm
Câu : Mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu đông là đặc điểm khí hậu của môi trường nào ở đới ôn hòa?
A. Ôn đới lục địa
B. Ôn đới hải dương
C. Địa trung hải
D. Cận nhiệt đới ẩm
Câu : Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?
A. Thời tiết thay đổi thất thường.
B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.
C. Quanh năm chịu ảnh hưởng bởi các đợt khí lạnh.
D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.
Câu : Nguyên nhân nào làm ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?
A. Do khói bụi từ các nhà máy, phương tiện giao thông.
B. Xả rác bừa bãi nơi công cộng.
C. Khói bụi từ nơi khác bay tới.
D. Chặt phá rừng quá mức, tài nguyên đất bị bạc màu.
20. Kiểu khí hậu gió mùa ẩm có đặc điểm chung là...
a. mùa đông thời tiết khô và lạnh, mùa hạ thời tiết khô nóng.
b. mùa đông thời tiết lạnh khô, mưa ít, mùa hạ thời tiết nóng ẩm có nhiều mưa.
c. mùa đông thời tiết ấm và ẩm, mùa hạ thời tiết khô nóng.
d. thời tiết nóng và ẩm quanh năm.
b. mùa đông thời tiết lạnh khô, mưa ít, mùa hạ thời tiết nóng ẩm có nhiều mưa.
Đặc điểm nào dưới đây phù hợp với biểu đồ trên:
A. Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm
B. Mùa đông lạnh, khô, có tuyết rơi, mùa hạ nóng, có mưa.
C. Mùa đông không lạnh, mưa nhiều, mùa hè nóng, khô.
D. Mùa hạ nóng ,mưa nhiều, mùa đông ấm, không mưa
Đặc điểm nào dưới đây phù hợp với biểu đồ trên:
A. Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm
B. Mùa đông lạnh, khô, có tuyết rơi, mùa hạ nóng, có mưa.
C. Mùa đông không lạnh, mưa nhiều, mùa hè nóng, khô.
D. Mùa hạ nóng ,mưa nhiều, mùa đông ấm, không mưa
Tại sao đặc điểm khí hâu của môi trường ôn đới hải dương lại ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ và mùa đông ấm áp?
Bờ tây lục địa chịu ảnh hửng của dòng biển nóng và gió tây ôn đới nên có môi truwowngfoon đới hải dương: ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông ko lạnh lắm
Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của môi trường:
A. ôn đới lục địa.
B. ôn đới hải dương.
C. địa trung hải.
D. cận nhiệt đới ẩm.
Môi trường ôn đới hải dương có khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm. Chọn: B.
Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của môi trường:
A. ôn đới lục địa.
B. ôn đới hải dương.
C. địa trung hải.
D. cận nhiệt đới ẩm.
Chọn: B.
Môi trường ôn đới hải dương có khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu đới lạnh?
A. Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo.
B. Mùa đông rất dài, mưa ít và mùa hạ ngắn ngủi.
C. Mưa chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm.
D. Khí hậu mát mẻ, mùa đông ấm áp, mùa hè mát.
Nhận định nào sau đây đúng về vị trí của châu Phi?
A. Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm ở bán cầu Bắc.
B. Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm ở bán cầu Nam.
C. Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm ở cực Bắc.
D. Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai chí tuyến.
Khí hậu ở môi trường nhiệt đới có đặc điểm nào sau đây?
A. Nắng nóng và mưa nhiều quanh năm.
B. Nhiệt độ và lượng mưa trong năm thay đổi theo mùa gió.
C. Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn.
D. Nhiệt độ thấp, lượng mưa phân bố đều trong năm.
Môi trường nhiệt đới gió mùa không có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
B. Thời tiết diễn biến thất thường.
C. Nhiệt độ và lượng mưa dồi dào quanh năm.
D. Thảm thực vật đa dạng và phong phú.
Điều kiện tự nhiên nào sau đây khiến cho rừng cây ở môi trường xích đạo ẩm phát triển rậm rạp?
A. Độ ẩm và nhiệt độ cao.
B. Lượng mưa phân bố theo mùa.
C. Khí hậu lạnh ẩm quanh năm.
D. Khô hạn và nhiệt độ cao.
Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh nên:
A. quanh năm tương đối ổn định.
B. mưa tập trung vào đầu năm.
C. khí hậu khô hạn quanh năm.
D. thời tiết thay đổi thất thường.
Nhận định nào sau đây đúng về nguồn tài nguyên khoáng sản ở châu Phi?
A. Là khu vực nghèo tài nguyên khoáng sản.
B. Là khu vực nhiều kim loại quý hiếm (vàng, uranium, kim cương. . .).
C. Là khu vực giàu tài nguyên nhưng chủ yếu sắt.
D. Là khu vực không có tài nguyên khoáng sản nào quý hiếm.
Đường bờ biển của châu Phi có đặc điểm:
A. ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo.
B. bị chia cắt phức tạp thành nhiều bán đảo.
C. bờ biển bị cắt xẻ mạnh.
D. có nhiều đảo ven bờ.
Nguyên nhân làm cho khí hậu, thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao là:
A. càng lên cao, nhiệt độ càng giảm.
B. càng lên cao, không khí càng loãng.
C. càng lên cao, tốc độ gió càng tăng.
D. càng lên cao, lượng mưa càng tăng.
Địa hình châu Phi chủ yếu là:
A. sơn nguyên.
B. núi cao.
C. đồng bằng.
D. trung du.
Các dân tộc ở miền núi Nam Mĩ thường cư trú ở đâu?
A. Ở độ cao trên 3000m, nơi có nhiều vùng đất bằng phẳng.
B. Vùng núi thấp, có khí hậu mát mẻ và nhiều lâm sản.
C. Nơi có khí hậu nóng, khô, thuận lợi cho trồng bông.
D. Trên các sườn núi cao chắn gió có mưa nhiều, khí hậu mát mẻ.
Đâu không phải là tên của một lục địa trên thế giới?
A. Bắc Mĩ.
B. Nam Mĩ.
C. Nam cực.
D. Bắc cực.
Các dân tộc ở miền núi châu Á thường cư trú ở đâu?
A. Ở độ cao trên 3000m, nơi có nhiều vùng đất bằng phẳng.
B. Vùng núi thấp, có khí hậu mát mẻ và nhiều lâm sản.
C. Nơi có khí hậu nóng, khô, thuận lợi cho trồng bông.
D. Trên các sườn núi cao chắn gió có mưa nhiều, khí hậu mát mẻ.
Đới lạnh nằm trong khoảng:
A. từ hai vòng cực đến hai cực.
B. từ 50 độ Bắc đến cực Bắc.
C. từ 50 độ Nam đến cực Nam.
D. từ hai chí tuyến đến hai cực.