Xác định vị trí ban đầu và tốc độ trung bình phương trình chuyển động x=20.t (m/s)
Một vật chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động: x = 15 - 5t (m; s). Xác định vị trí đầu và vận tốc của chuyển động Xác định vị trí vật lúc t = 1 s, t = 4 s. Xác định thời điểm khi vật ở vị trí có tọa độ 4 m.
1/Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x= 5+2t ( m,s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật.
b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 5 s.
2/ Một tàu điện xuất phát từ thành phố A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến
thành phố B với vận tốc 100 km/h, AB = 60 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi,
chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt
đầu xuất phát (lúc 6 giờ).
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
3.Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 100 km có hai ô tô chuyển
động thẳng đều xuất phát cùng lúc 7 giờ và chuyển động ngược chiều hướng theo
chiều từ A đến B. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc
độ 40 km/h.
a. Lấy gốc toạ độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương từ A đến B. Viết
phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
4.Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ ban đầu. Sau 5 s vật
thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được sau 5 s trên.
c. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
5/ Một vật đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì bất ngờ tăng tốc chuyển động
nhanh dần đều qua một vị trí A nào đó. Sau 10s thì thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường vật đi được ứng với thời gian trên.
c. Vận tốc vật thu được sau 5 s.
d.Tính quãng đường khi vật đạt vận tốc 72 km/h
e. Chọn A là gốc tọa độ. Lập phương trình chuyển động của vật.
6/Một người đi xe đạp với vận tốc không đổi v1 = 14,4 km/h khi ngang qua một ô tô thì ô tô bắt đầu chuyển bánh cùng chiều với người đi xe đạp với gia tốc a = 0,5 m/s 2 .
Chọn gốc tọa độ là vị trí ô tô bắt đầu chuyển bánh, chiều dương là chiều chuyển động
của hai xe, gốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu chuyển động.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe.
b. Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe đạp?
c. Vận tốc của ô tô và tọa độ hai xe gặp nhau.
7/Cho phương trình chuyển động sau: x = 2t + 3t
a. Tìm vận tốc ban đầu và gia tốc của vật. Xác định tính chất chuyển động?
b. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
c. Quãng đường vật đi được sau 5 s.
8/Một vật chuyển động theo vòng tròn bán kính r = 200 cm với gia tốc hướng tâm =0,02 m/s 2 . Chu kì T chuyển động của vật đó bằng bao nhiêu? Lấy π = 3,14
9/ Một vật chuyển động tròn với tần số 10 vòng/giây. Nếu bán kính quĩ đạo là 40cm
thì vận tốc của chuyển động sẽ là bao nhiêu?
10/ Một vòng tròn quay đều quanh tâm điểm với tốc độ góc là 628/rads . Chu kì T và tần số tính theo vòng quay trong 1 giây lần lượt bằng bao nhiêu? Lấy π = 3,14
1/Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x= 5+2t ( m,s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật.
b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 5 s.
2/ Một tàu điện xuất phát từ thành phố A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến
thành phố B với vận tốc 100 km/h, AB = 60 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi,
chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt
đầu xuất phát (lúc 6 giờ).
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
3.Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 100 km có hai ô tô chuyển
động thẳng đều xuất phát cùng lúc 7 giờ và chuyển động ngược chiều hướng theo
chiều từ A đến B. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc
độ 40 km/h.
a. Lấy gốc toạ độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương từ A đến B. Viết
phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
4.Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ ban đầu. Sau 5 s vật
thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được sau 5 s trên.
c. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
5/ Một vật đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì bất ngờ tăng tốc chuyển động
nhanh dần đều qua một vị trí A nào đó. Sau 10s thì thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường vật đi được ứng với thời gian trên.
c. Vận tốc vật thu được sau 5 s.
d.Tính quãng đường khi vật đạt vận tốc 72 km/h
e. Chọn A là gốc tọa độ. Lập phương trình chuyển động của vật.
1/Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x= 5+2t ( m,s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật.
b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 5 s.
2/ Một tàu điện xuất phát từ thành phố A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến
thành phố B với vận tốc 100 km/h, AB = 60 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi,
chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt
đầu xuất phát (lúc 6 giờ).
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
3.Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 100 km có hai ô tô chuyển
động thẳng đều xuất phát cùng lúc 7 giờ và chuyển động ngược chiều hướng theo
chiều từ A đến B. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc
độ 40 km/h.
a. Lấy gốc toạ độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương từ A đến B. Viết
phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
4.Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ ban đầu. Sau 5 s vật
thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được sau 5 s trên.
c. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
5/ Một vật đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì bất ngờ tăng tốc chuyển động
nhanh dần đều qua một vị trí A nào đó. Sau 10s thì thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường vật đi được ứng với thời gian trên.
c. Vận tốc vật thu được sau 5 s.
d.Tính quãng đường khi vật đạt vận tốc 72 km/h
e. Chọn A là gốc tọa độ. Lập phương trình chuyển động của vật.
1/Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x= 5+2t ( m,s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật.
b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 5 s.
2/ Một tàu điện xuất phát từ thành phố A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến
thành phố B với vận tốc 100 km/h, AB = 60 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi,
chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt
đầu xuất phát (lúc 6 giờ).
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
3.Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 100 km có hai ô tô chuyển
động thẳng đều xuất phát cùng lúc 7 giờ và chuyển động ngược chiều hướng theo
chiều từ A đến B. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc
độ 40 km/h.
a. Lấy gốc toạ độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, chiều dương từ A đến B. Viết
phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
4.Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ ban đầu. Sau 5 s vật thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường của vật đi được sau 5 s trên.
c. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
5/ Một vật đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì bất ngờ tăng tốc chuyển động
nhanh dần đều qua một vị trí A nào đó. Sau 10s thì thu được vận tốc là 54 km/h. Tính:
a. Gia tốc của vật thu được.
b. Quãng đường vật đi được ứng với thời gian trên.
c. Vận tốc vật thu được sau 5 s.
d.Tính quãng đường khi vật đạt vận tốc 72 km/h
e. Chọn A là gốc tọa độ. Lập phương trình chuyển động của vật.
Mn giúp e bài này với ạ.
1/Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình: x= 5+2t ( m,s).
a. Cho biết vị trí ban đầu và tốc độ trung bình của vật.
b. Xác định vị trí của vật sau khi đi được 5 s.
2/ Một tàu điện xuất phát từ thành phố A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều đến
thành phố B với vận tốc 100 km/h, AB = 60 km. Chọn trục tọa độ trùng với đường đi,
chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc xe bắt
đầu xuất phát (lúc 6 giờ).
a. Viết phương trình chuyển động của xe.
b. Tính thời gian và thời điểm xe đến B.
Bài 1:
a. \(x=x_0+vt\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x_0=5\\v=2\end{matrix}\right.\)
Vị trí ban đầu: 5m
Vận tốc tb: 2m/s
b. \(x=x_0+vt=5+2.5=15m\)
Một chất điểm chuyển động thẳng đều dọc theo trục tọa độ OX có phương trình chuyển động dạng : x = 40 + 50t , với x tính bằng ( m ) , t tính bằng ( s ) .
a/ Xác định tính chất chuyển động ( chiều ? vị trí ban đầu ? và vận tốc đầu ? )
b/ Định tọa độ chất điểm lúc t = 10s .
c/ Định quãng đường trong khoảng thời gian từ t1 = 10s đến t2 = 30s
c1.một chất điểm chuyển động theo phương trình x=20+10t(trong đó x tính bằng m và thời gian t tính bằng s)
a,xác định tọa độ ban đầu , vận tốc của chất điểm
b,quãng đường vật đi được sau thời gian 2 phút
c, xác định vị trí của vật sau 2 phút
a) Tọa độ ban đầu x0=20m
Vẫn tốc của chất điểm : v0=10m/s
b) 2 phút =120s
Quãng đường vật đi đc sau 2 phút là: \(S=10.120=1220m\)
c) vị trí vật đi được sau 2 phút là:
\(x=20+10.120=1220m\)
một vật chuyển động thẳng đều có vận tốc 3m/s vị trí ban đầu Xo = 5m A viết phương trình chuyển động b xác định vị trí x của vật sau 4s c vẽ đồ thị tọa độ thời gian của chuyển động
a,Phương trình chuyển động của 1 vật
\(x=5+3t\left(m,s\right)\)
b,Vị trí của vật sau 4 s là:
\(x=5+3\cdot4=17\left(m\right)\)
c, <bạn tự vẽ ra nha>