các bào quan của trùng kiết lị và trùng sốt rét là gì
Mình đang cần gấp. Trả lời giúp mình nhé. Mình cảm ơn
Các bạn cho mình hỏi
Dinh dưỡng ở trùng kiết lị và trùng sốt rét giống nhau và khác nhau như thế nào
Mình đang cần gấp
Tham khảo
Dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét
+ Điểm giống nhau:
- Trùng kiết lị và trùng sốt rét đều thuộc nhóm động vật nguyên sinh có đời sống kí sinh.
- Đối tượng tấn công là tế bào hồng cầu ở người.
+ Điểm khác nhau:
- Trùng kiết lị sau khi đến ruột sẽ chui ra khỏi bào xác, gây các vết loét ở niêm mạc ruột rồi nuốt hồng cầu ở đó để tiêu hóa chúng.
- Trùng sốt rét sau khi được truyền vào máu người sẽ chui vào tế bào hồng cầu để kí sinh và sinh sản. Sau khi tạo được nhiều trùng sốt rét trong tế bào hồng cầu, chúng sẽ phá vỡ tế bào và chui ra ngoài, tấn công tế bào hồng cầu khác.
Tham khảo
Trùng kiết lị Trùng sốt rét
Trùng kiết lị lớn hơn, có thể nuốt 3,4 hồng cầu | Trùng sốt rét bé hơn, phải chui vào hồng cầu và sinh sản để phá vỡ hồng cầu |
Dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lị có các điểm tương đồng nhau sau đây:
Trùng kiết lị và trùng sốt rét đều thuộc nhóm động vật nguyên sinh có đời sống kí sinh.Đối tượng tấn công là tế bào hồng cầu ở người. Sự khác nhau trong dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lịBên cạnh những điểm giống nhau ở trên, dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lị phân biệt nhau ở các điểm:
Trùng kiết lị | Trùng sốt rét |
Trùng kiết lị sau khi đến ruột sẽ chui ra khỏi bào xác, gây các vết loét ở niêm mạc ruột rồi nuốt hồng cầu ở đó để tiêu hóa chúng. | Trùng sốt rét sau khi được truyền vào máu người sẽ chui vào tế bào hồng cầu để kí sinh và sinh sản. Sau khi tạo được nhiều trùng sốt rét trong tế bào hồng cầu, chúng sẽ phá vỡ tế bào và chui ra ngoài, tấn công tế bào hồng cầu khác. |
Trùng kiết lị lớn hơn, có thể nuốt 3,4 hồng cầu | Trùng sốt rét bé hơn, phải chui vào hồng cầu và sinh sản để phá vỡ hồng cầu |
Giúp mình với mọi người , mình đang cần gấp ToT
Câu 1. Nêu môi trường sống,tên,đặc điểm hình thái, cấu tạo của đại diện thuộc ngành ĐVNS: Trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
Câu 2.
a. Phân biệt các đặc điểm,hình thức dinh dưỡng giữa ĐVNS sống tự do và ĐVNS sống kí sinh.
b. Đề xuất các biện pháp phòng tránh một số bệnh do ĐVNS gây ra cho con người ?
c. Chứng minh vai trò của ĐVNS đối với đời sống?
Câu 3.
a. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và hình dạng, của thủy tức, sứa
b. Phân biệt các đại diện ngành ruột khoang dựa vào các đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển.
c. Giải thích một số hiện tượng liên quan đến vai trò của ruột khoang đối với tự nhiên và đối với con người.
Câu 4.
a. Kể tên được các đại diện thuộc ngành giun đốt.
b. Nêu nơi sống, lối sống của 1 số đại diện thuộc ngành giun dẹp, giun tròn.
c. Phân tích được vòng đời của 1 số đại diện ngành giun tròn, giun dẹp.
d. Phân biệt được giun tròn, giun dẹp và giun đốt
Câu 5.
a. Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến các ngành giun.
b. Đề xuất được biện pháp phòng chống giun sán kí sinh.
Câu 6.
a. Liệt kê một số đại diện ngành thân mềm.
b.Nêu môi trường sống và lối sống của một số đại diện thân mềm thường gặp
c. Trình bày 1 số tập tính của một số thân mềm thường gặp
d. Trình bày được hình thức di chuyển hoặc dinh dưỡng của trai sông
e. Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến thân mềm
Câu 7.
a. Đặc điểm môi trường sống và cấu tạo ngoài của đại diện các lớp trong ngành chân khớp
b.Mô tả cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu
c. Đặc điểm thích nghi với đời sống của một số đại diện
d. Vai trò của lớp Giáp xác, lớp Sâu bọ
so sánh dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét(sự giống và khác nhau)
mink đang cần gấp ai trả lời đc mink sẽ tick
Giống :đều lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu và dị dưỡng
Khác:trùng kiết lị một lúc nuốt rất nhiều hồng cầu , sinh sản bằng cách phân đôi
Trùng sốt rét : nhỏ , kí sinh ở hồng cầu và ăn chất nguyên sinh của hồng cầu . Rồi sinh sản ra nhiều kí sinh khác , phá vỡ hồng cầu chui ra ngoài rồi lại trở về hồng cầu làm tương tự.
Từ đặc điểm sinh lý, hãy đề ra biện pháp phòng chống sự xam nhập và phát triển của các ĐV nguyên sinh có hại ( trùng kiết lỵ, trùng sốt rét,...) ? (Mình đang cần câu trả lời gấp lắm!!!!!!).
Trùng kiết lị vào cơ thể người qua thức ăn nên chúng ta phải giữ gìn vệ sinh cá nhân, đồ ăn phải được sơ chế cẩn thận, ăn chín uống sôi
Trùng sốt rét có vật chủ trung gian là muỗi Anôphen nên ta phải vệ sinh môi trường; diệt muỗi, bọ gậy, loăng quăng; phát quang bụi rậm; ko để ao tù nc đọng, ngủ phải có màn.
Trùng kiết lị và trùng sốt rét có kích thước như thế nào?
Mình sắp thi rồi giúp mình với !
Các nguyên sinh vật gây bệnh cho con người là:
A/ Trùng sốt rét, trùng kiết lị, amip ăn não.
B/ Trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng roi, tảo đỏ.
C/ Trùng sốt rét, trùng kiết lị, tảo đỏ.
D/ Trùng sốt rét, trùng kiết lị.
cho tui hỏi:
- Vì sao trùng kiết lị và trùng sốt rét không có không bào?
- Vì sao trùng kiết lị và trùng sốt rét tiêu giảm các bộ phận di chuyển?
thanks mọi người nhiều
Vì sao trùng kiết lị và trùng sốt rét không có không bào?
vì trùng kiết lị và trùng sốt rét rống kí sinh trong cơ thể người mà thức ăn của chúng là chất dinh dưỡng có sẵn (máu người) nên chúng có thể ăn luôn chât dinh dưỡng mà không càn tiêu hóa
thanks bạn nguyenhoaianh nha!!! nhờ bạn hết đấy
Những động vật nguyên sinh sống tự do là gì
A. trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị. B. trùng roi, trùng kiết lị, trùng giày.
C. trùng giày, trùng biến hình, trùng roi. D. trùng giày, trùng sốt rét, trùng kiết lị
Mình cần gấp vì mai thi rồi ạ!!!
Câu 1: Nêu hình thức sinh sản của các động vật nguyên sinh(trùng roi, trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng sốt rét)
Câu 2: Nêu đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng trùng roi.
Câu 3: Nêu đặc điểm dinh dưỡng và vòng đời của trùng sốt rét. Đề ra các biện pháp phòng trừ sốt rét.
Câu 4: Nêu vai trò của ruột khoang đối với thiên nhiên và đối với đời sống con người? Lấy ví dụ minh họa cho mỗi vai trò.
trình bày các đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét
GIÚP MÌNH VỚI CHIỀU NAY MÌNH THI ZỜI
TRÙNG KIẾT LỊ: giống trùng biến hình nhưng chân giả ngắn hơn, không có không bào.
TRÙNG SỐT RÉT: đơn giản, không có các không bào và cơ quan di chuyển