1. so sánh 2115 và 275. 498
1) So sánh sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất khí.
2) So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí.
1) *Giống nhau: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
*Khác nhau:
Chất lỏng: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất khí: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
2) *Giống nhau: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
*Khác nhau:
Chất rắn: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất khí: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
1,Giống nhau: Các chất lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Khác nhau:
Chất lỏng: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất khí: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
2.Giống nhau: Các chất rắn, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Khác nhau:
Chất rắn: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất khí: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
so sánh hai phân số 13/66 và 19/94 và trình bày cách so sánh
Bài giải
Ta quy đồng phân số \(\frac{13}{66}\)và \(\frac{19}{94}\)
\(\frac{13}{66}=\frac{13\times94}{66\times94}=\frac{1222}{6204}.\)
\(\frac{19}{94}=\frac{19\times66}{94\times66}=\frac{1254}{6204}.\)
\(\text{Mà}\frac{1222}{6204}< \frac{1254}{6204}\Rightarrow\frac{13}{66}< \frac{19}{94}.\)
so sánh các p/số sau:
1)64/85 và 73/81
2)67/77 và 73/83
3)456/461 và 123/128
4)11/32 và 16/49
chú ý:ta đưa về cùng tử rồi so sánh
A=102004+1/102005+1 và B=102005+1/102006+1
Hãy so sánh A và B
cho hình thang vuông abcd vuông góc tại a và d , ab = 1/3 cd . kéo dài da và cb cắt nhau tại m . so sánh diện tích abc vàadc
so sánh Sabm và S acm . Sabcd = 64cm vuong tính Smba
So sánh từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ (so sánh cấu tạo và ý nghĩa)
Tham khảo:
Điểm giống nhau:
Đều là các từ có liên hệ với nhau
Điểm khác nhau:
- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ (một hoặc nhiều tiếng phụ) bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
- Trật tự các tiếng trong từ ghép chính phụ thuần Việt: tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo ra nó.
Đẳng lập: là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng bình đẳng với nhau.
Ví dụ: suy nghĩ, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế, sách vở, tàu xe, tàu thuyền.
Chính phụ: Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
Ví dụ: xanh ngắt, nụ cười, bà nội, ông ngoại, bà cố, bạn thân, bút mực.
* Giống nhau : Đều có quan hệ với nhau
* Khác nhau :
- Từ ghép đẳng lập :
+ Có quan hệ bình đẳng, không phân ra tiếng chính tiếng phụ
+ Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn, khái quát hơn của các tiếng dùng để ghép.
- Tử ghép chính phụ :
+ Có quan hệ chính phụ, phân ra tiếng chính và tiếng phụ
+ Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn, cụ thể hơn nghĩa tiếng chính.
So sánh 1/2√26 và 1/3√63
1/2√26 < 1/3√63
Có cần cách làm hơm
1) So sánh bằng cahcs nhanh nhất
-13/38 và 29/-88
2) Cho a, b thuộc Z; b>0. So sánh 2 số hữu tỉ a/b và a+2001/b+2001
Ta có: 1/3 = 13/39
=> 13/38 > 13/39 = 1/3
1/3 = 29/87
=> 29/88 <29/87=1/3
Vì 13/38 >1/3 > 29/88 nên -13/38 < -1/3 < -29/88
Vậy -13/38 < -29/88
b)Qui đồng mẫu số:
a/b = a(b+2001) / b(b+2001) = ab + 2001a / b(b+2001)
a+2001 / b + 2001 = (a+2001)b / (b + 2001)b = ab + 2001b / b(b+2001)
Vì b>0 nên mẫu số của hai phân số trên dương. Chỉ cần so sánh tử số.
So sánh ab + 2001a với ab + 2001b
- Nếu a < b => tử sổ phân số thứ nhất < tử số phân số thứ hai
=> a/b < a+2001/b+2001
- Nếu a = b => hai phân số bằng nhau = 1
- Nếu a > b => Tử số phân số thứ nhất lớn hơn tử số phân số thứ hai
=> a/b > a+2001/ b +2001
qui đòng mẫu số ta có:
\(\frac{a}{b}=\frac{a\left(b+2001\right)}{b\left(b+2001\right)}=\frac{ab+2001a}{b\left(b+2001\right)}\)
\(\frac{a+2001}{b+2001}=\frac{\left(a+2001\right)b}{\left(b+2001\right)b}=\frac{ab+2001b}{b\left(b+2001\right)}\)
vì b>0 nên mẫu số của 2 phân số trên đều dương . chỉ cần so sánh tử số
so sánh ab+2001a với ab+2001b
- nếu a<b => tử số phân số thứ 1 < tử số phân số thứ 2
=> \(\frac{a}{b}< \frac{a+2001}{b+2001}\)
- nếu a=b thì 2 phân số = nhau và =1
-nếu a>b =>tử số phân số thứ nhất lớn hơn tử số phân số thứ 2
=>\(\frac{a}{b}>\frac{a+2001}{b+2001}\)
1. So sánh 2332 và 3223
2. So sánh 2333 và 3222
1 ) Ta có : \(2^{332}< 2^{333}=\left(2^3\right)^{111}=8^{111}\)
\(2^{223}>3^{222}=\left(3^2\right)^{111}=9^{111}\)
Vì : \(8^{111}< 9^{111}\)
\(\Rightarrow2^{332}< 3^{223}\)
2 ) Ta có : \(\left(222^3\right)^{111}=\left(2.111\right)^3=8.111^3\)
\(3^{222}=\left(333^2\right)^{111}=\left(3.111\right)^2=9.111^2\)
Vì : \(8.111^2< 9.111^2\)
\(\Leftrightarrow2^{333}< 3^{222}\)
1. Ta có:
\(2^{332}< 2^{333}=\left(2^3\right)^{111}=8^{111}\)
\(3^{223}>3^{222}=\left(3^2\right)^{111}=9^{111}\)
Vì \(8^{111}< 9^{111}\) nên \(2^{332}< 8^{111}< 9^{111}< 3^{223}\Rightarrow2^{332}< 3^{223}\)
Vậy \(2^{332}< 3^{223}\)
2. Ta có:
\(2^{333}=\left(2^3\right)^{111}=8^{111}\)
\(3^{222}=\left(3^2\right)^{111}=9^{111}\)
Vì \(8^{111}< 9^{111}\) nên \(2^{333}< 3^{222}\)
Vậy \(2^{333}< 3^{222}\)
1.
Ta có: 2332 < 3333 = (23)111 = 8111
3223 > 3222 = (32)111 = 9111
Vì 8111 < 9111 => 2332 < 3223
Cho hình thang vuông ABCD vuông góc tại a và d có ab =1/3 cd.kéo dài đoạn da và cb cắt nhau tại m.
a)So sánh diện tích hai tam giác abc và adc.
b)So sánh diện tích hai tam giác abm và acm.
c)Diện tích hình thang abcd bằng 64cm2.Tính diện tích tam giác mba
a. S A B C = 1 3 S A D C (Vì cùng chung chiều cao của hình thang ABCD; đáy AB = 1 3 DC)
b. S A B M = S A C M (Vì cùng chung đáy MA, chiều cao AB = 1 3 DC )
c. Theo phần a, ta có: S A B C = S A D C
Mà S A B C D = S A B C + S A D C
Nên S A B C = 1 1 + 3 S A B C D = 1 4 S A B C D
Do đó S A B C D = 64 × 1 4 = 16 ( c m 2 )
Theo phần b, ta có: S A B M = 1 3 S A C M
Mà S A C M = S M A B + S A B C
Nên S M A B = 1 3 - 1 S A B C = 1 2 S A B C
Do đó S M A B = 16 × 1 4 = 8 ( c m 2 )