Cho m1 gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch có nồng độ a%.Cho m2 gam Na2O tác dụng với p gam nước thu được dung dịch có nồng độ a%.Lập biểu thức liên hệ giữa m1,m2 và p
Cho m1 gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch NaOH nồng đọ a%. Cho m2 gam Na2O tác dụng với p gam nước cũng thu đưuọc dung dịch NaOH nồng độ a%. Lập biểu thức liên hệ giữa m1,m2 và p.
Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 (l) H2. Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được tác dụng hết với HCl thì thể tích của H2 là bao nhiêu?
Cho m1 gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch NaOH nồng đọ a%. Cho m2 gam Na2O tác dụng với p gam nước cũng thu được dung dịch NaOH nồng độ a%. Lập biểu thức liên hệ giữa m1,m2 và p.
Bài 1:
nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: FeO + H2 --to--> Fe + H2O (1)
......ZnO + H2 --to--> Zn + H2O (2)
Theo pt (1), (2): nkim loại = nH2 = 0,1 mol
Pt: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2 (3)
......Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2 (4)
Theo pt (3), (4): nH2 = nkim loại = 0,1 mol
VH2 = 0,2 . 22,4 = 2,24 (lít)
Bài 2:
Pt: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
......\(\dfrac{m_1}{23}\)-------------> \(\dfrac{m_1}{23}\)----> \(\dfrac{m_1}{46}\)
mNaOH = \(\dfrac{40m_1}{23}\)
mdd sau pứ = m1 + p - \(\dfrac{m_1}{23}\)
Ta có: \(a=\dfrac{\dfrac{40m_1}{23}}{m_1+p-\dfrac{m_1}{23}}\) (1)
Pt: Na2O + H2O --> 2NaOH
......\(\dfrac{m_2}{62}\)-------------> \(\dfrac{m_2}{31}\)
mNaOH = \(\dfrac{40m_2}{31}\)
mdd sau pứ = m2 + p
\(a=\dfrac{\dfrac{40m_2}{31}}{m_2+p}\) (2)
Từ (1) và (2): \(\dfrac{\dfrac{40m_1}{23}}{m_1+p-\dfrac{m_1}{23}}\) = \(\dfrac{40m_2}{m_2+p}\)
P/s: tới đây bạn rút gọn tiếp nha
Cho a gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch NaOH có nồng độ x%. Cho b gam Na2O tác dụng với p gam nước cũng thu được dung dịch NaOH có nồng độ x%. Biểu thức p tính theo a, b là:
A. p = 3 a b 31 a - 32 b
B. p = 9 a b 31 a - 23 b
C. p = 9 a b 23 a - 31 b
D. p = 6 a b 31 a - 23 b
Đáp án : C.
Xét Na : n H 2 = 1 2 n N a = a 46 m o l
Bảo toàn khối lượng :
mdd sau = mNa + m H 2 O – m H 2 = a + p – 2. a 46 (g)
=> C%NaOH = x %
Xét Na2O
=> mdd sau = m N a 2 O + m H 2 O = b + p
Cho m (gam) CaS tác dụng vừa đủ với M1 (gam) dung dịch HBr 9,72%. Thu được dung dịch M2 (gam) nồng độ x% và 672ml khí H2S (đktc). Tìm M; M1; M2; x.
Trộn m1(g) dd naoh nồng độ a% với m2(gam) dd h2so4 có nồng độ b% lập biểu thức tính theo m1,m2 , a% và b% để a) dd thu được có tính trung tính b)dung dịch có tính ba zơ c) dung dịch có tính axit
Pha trộn m1(g) dung dịch chứa chất tan X nồng độ C1% với m2 (g) dung dịch cũng chứa chất tan X nồng độ C2%, thu được dung dịch có nồng độ C3%. Thiết lập biểu thức liên hệ giữa m1, m2, C1, C2, C3.2. Khi cho 2 gam MgSO4 khan vào 200 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở \(^{ }t^o\) C đã làm cho m gam muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi, được 3,16 gam MgSO4 khan. Xác định công thức phân tử của tinh thể muối MgSO4 kết tinh (biết độ tan của MgSO4 ở toC là 35,1 gam).
lớp 5 ?
100 ml dung dịch KOH 2M tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp H2 SO4 0,4 m và mgso4 0,8 m thu được M1 gam kết tủa và dung dịch X nung kết tủa đến khi khối lượng không thay đổi thì được m2 gam chất rắn tính m1 m2 nồng độ mol chất có trong X
\(n_{KOH}=0,1.2=0,2mol\\ n_{MgSO_4}=0,1.0,8=0,08mol\\ n_{H_2SO_4}=0,1.0,4=0,04mol\)
Vì bazo và axit luôn pư trc nên H2SO4 hết MgSO4 dư.
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
0,08 0,04 0,04 0,08
\(2KOH+MgSO_4\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
0,12 0,06 0,06 0,06
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^0}MgO+H_2O\)
0,06 0,06 0,06
\(m_1=m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,06.58=3,48g\\ m_2=m_{MgO}=0,06.40=2,4g\\ C_{M\left(K_2SO_4\right)}=\dfrac{0,04+0,06}{0,1+0,1}=0,5M\\ C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,08-0,06}{0,1+0,1}=0,1M\)
Cho m gam Fe tác dụng với Cl2 dư thu được m1 gam muối, còn nếu cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m2 gam muối. So sánh giá trị m1 và m2 ta có:
A. m 1 = m 2
B. m 1 < m 2
C. m 1 > m 2
D. m 1 = 2 3 m 2
Hòa tan m1 gam Na vào m2 gam H2O thu được dung dịch B có khối lượng riêng là d. Viết phương trình phản ứng. 1. Tính nồng độ % của dung dịch B theo m1 và m2. 2. Cho C% = 5%, d = 1,2g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
\(Na+H_2O->NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ a.n_{Na}=\dfrac{m_1}{23}\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=\dfrac{m_1}{23}+m_2-\dfrac{m_1}{46}=\dfrac{m_1}{46}+m_2\left(g\right)\\ C\%_B=\dfrac{\dfrac{40}{23}m_1}{\dfrac{m_1}{46}+m_2}\cdot100\%.\\ b.C_M=\dfrac{10dC\%}{M}=10\cdot1,2\cdot\dfrac{0,05}{40}=0,015\left(M\right)\)
\(Na+H_2O->NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ a.n_{Na}=\dfrac{m_1}{23}\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=m_1+m_2-\dfrac{m_1}{23}=\dfrac{22}{23}m_1+m_2\left(g\right)\\ C\%_B=\dfrac{\dfrac{40}{23}m_1}{\dfrac{22}{23}m_1+m_2}\cdot100\%.\\ b.C_M=\dfrac{10dC\%}{M}=10\cdot1,2\cdot\dfrac{0,05}{40}=0,015\left(M\right)\)