Một oto đang chuyển động với vận tốc 8m/s thì hãm phanh với gia tốc 2m/s(2). Oto đi được quãng đường s bằng bao nhiêu cho đến khi vận tốc của nó giảm đi 2 lần?
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 8m/s thì hãm phanh với gia tốc a=2m/s2. Ô tô đi được quãng đường s bằng bao nhiêu cho đến khi vận tốc của nó giảm đi 2 lần?
Vận tốc giảm 2 lần => \(\dfrac{0,8}{2}=0,4\) (m/s)
Quãng đường hãm phanh đến khi vận tốc giảm 1 nửa:
\(S=\dfrac{v^2-v_o^2}{2a}=\dfrac{0,4^2-0,8^2}{2.\left(-2\right)}=0,12\left(m\right)\)
Đ/s: 0,12m
a) Đổi 54 km/h = 15 m/s
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe. Như vậy, a = -1 m/s2
Thời gian hãm phanh cho tới lúc ô tô dừng lại là:
t = \(\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-15}{-1}=15\left(s\right)\)
b) Quãng đường ô tô đi được trong thời gian hãm là:
s = \(\dfrac{\left(v_0\right)^2-v^2}{2a}=\dfrac{0^2-15^2}{2.-1}=112,5\left(m\right)\)
một chất điểm đang chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn v0 thì bắt đầu hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 40m thì vận tốc của xe giảm đi 14,4km/h, đi thêm 24m nữa thì vận tốc giảm 4m/s. Xác định quãng đường mà chất điểm đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh cho tới khi nó dừng lại.
Một oto đi qua A với vận tốc 36km/h chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s² để đến B.
a) Tính quãng đường oto đi được trong 3 phút
b) Tính vận tốc oto đạt được sau 1 phút
a)Đổi: \(v_0=36\)km/h=10m/s
Vận tốc vật sau 3s:
\(v=v_0+at=10+2\cdot3=16\)m/s
Quãng đường vật đi sau 3s:
\(v^2-v^2_0=2aS\Rightarrow S=\dfrac{v^2-v^2_0}{2a}=\dfrac{16^2-10^2}{2\cdot2}=39m\)
b)Vận tốc oto sau \(t=1'=60s\) là:
\(v'=v_0+at=10+2\cdot60=130\)m/s
Một oto đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chuyển dộng nhanh dần đều. Sau 20s oto đạt vận tốc 14 m/s
a) Tính gia tốc của oto
b) Tính quãng đường oto đi được trong 20s trên
a, Ta có:v=v0+a.t⇔14=10+a.20⇔20a=4⇔a=0,2m/s2
b, Quãng đường mà ô tô đi được trong 20s trên:S=vo.t+\(\dfrac{1}{2}\)a.t2=10.20+\(\dfrac{1}{2}\).0,2.102=210m
Một xe đang đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 12 m/s . a. Kể từ khi hãm phanh thì sau bao lâu xe dừng hẳn? b. Tính quãng đường xe đi được kể từ khi hãm phanh đến khi dừng lại?
Bài 5. Một xe đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì người lái hãm phanh. Gia tốc của xe là 0,5 m/s2. Tính quãng đường đi được sau khi hãm phanh 15 s và đến khi xe dừng lại
Tàu hỏa đang chuyển động với vận tốc 20 m/s thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 450 m thì vận tốc của tàu chỉ còn 5 m/s. Tính:
a. Gia tốc của đoàn tàu?
b. Thời gian đi được quãng đường trên?
c. Kể từ lúc hãm phanh, thời gian và quãng đường tàu còn đi được đến khi dừng hẳn?
Chọn
Chiều dương là chiều chuyển động của tàu,
Gốc tọa độ tại vị trí hãm phanh
Gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
a. Gia tốc của đoàn tàu là
\(v^2-v_o^2=2as\\ \Rightarrow a=\dfrac{5^2-20^2}{2.450}=-\dfrac{5}{12}\left(m/s^2\right)\)
b. Thời gian đi được quãng đường trên là
\(a=\dfrac{v-v_o}{t}\Rightarrow t=\dfrac{5-20}{-\dfrac{5}{12}}=36\left(s\right)\)
c. Thời gian khi xe hãm phanh và dừng hẳn là
\(a=\dfrac{v_1-v_0}{t}\Rightarrow t=\dfrac{0-5}{-\dfrac{5}{12}}=12\left(s\right)\)
Quãng đường xe đi được khi xe hãm phanh và dừng hẳn là
\(S=v_o.t+\dfrac{a}{2}.t^2=5.12.-\dfrac{5}{12}:2.12^2=-1800\left(m\right)\)
: Một xe đang chuyển động với vận tốc v0 thì bắt đầu hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm một đoạn 40m thì vận tốc giảm bớt đi 14,4km/h, đi thêm 24m nữa thì vận tốc giảm bớt thêm 4m/s nữa. Tính quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến khi dừng hẳn?