Tìm hai số tự nhiên biết tổng và hiệu của chúng là 121
Tìm hai số tự nhiên biết tích của tổng và hiệu của chúng bằng 121.
Tìm số tự nhiên biết tích của tổng và hiệu của chúng bằng 121
gọi 2 số đó là a và b
theo bài ra ta có:a+b=121 và a-b=121
vì a-b=121=>a>b
=>a=(a+b)+(a-b) /2=121+121/2=121
=>b=(a+b)-(a+b)/2=121-121/2=0
vậy số lớn là 121;số bé là 0
Tìm 2 số tự nhiên biết tích của tổng và hiệu của chúng =121
TÌM 2 SỐ TỰ NHIÊN BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA CHÚNG NHÂN VỚI NHAU BẰNG 121
tìm 2 số tự nhiên biết tích của 1 tổng và hiệu của chúng bằng 121
gọi số lớn là a và số bé là b ; có :
a + b = 121
a - b = 121
Vậy chắc chắn một trong hai số là 0 . a không thể là 0 ( vì giá trị sẽ âm ) nên b = 0
Vậy a = 121
đ/s : a = 121 ; b = 0
Tìm hai số tự nhiên biết tích của tổng và hiệu =121.
Giải toán bằng cách lập phương trình
1/ Tìm hai số tự nhiên biết số lớn gấp năm lần số nhỏ và hiệu của chúng bằng 60.
2/ Tìm hai số tự nhiên biết số lớn gấp sáu lần số nhỏ và tổng của chúng bằng 147.
3/ Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 100 và hiệu của chúng bằng 42.
4/ Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 114 biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 5 và dư 12.
1: Số lớn là 60:4*5=75
Số bé là 75-60=15
2: Số lớn là 147*6/7=126
Số bé là 147-126=21
3:
Số thứ nhất là (100+42)/2=142/2=71
Số thứ hai là 71-42=29
Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 100 và số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai
Bài 2 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng là 10 và 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai
Bài 3 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được số mới biết rằng tổng của số mới và ban đầu là 77
Bài 1:
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên a=4b(1)
Tổng của hai số là 100 nên a+b=100(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=4b\\a+b=100\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4b+b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{100}{5}=20\\a=4\cdot20=80\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 10 nên a-b=10(4)
Hai lần số thứ nhất bằng ba lần số thứ hai nên 2a=3b(3)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b=20\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b-2a+3b=20\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=20\\2a=3\cdot20=60\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=30\\b=20\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên b-a=3(5)
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì tổng của số mới lập ra và số ban đầu là 77 nên ta có:
\(\overline{ab}+\overline{ba}=77\)
=>\(10a+b+10b+a=77\)
=>11a+11b=77
=>a+b=7(6)
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b+a+b=5+7\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\a+b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\a=7-6=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số tự nhiên cần tìm là 16
Tích của tổng và hiệu hai số tự nhiên là 91.Tìm hai số đó biết rằng chúng không phải là hai số tự nhiên liên tiếp?