Đặt 3 câu có sử dụng thì Hiện Tại Đơn và 3 câu có sử dụng thì Hiện Tại Tiếp Diễn.
Đặt 5 câu có sử dụng từ play trong câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Câu Khẳng Định :
1. I’m playing football with my friends in my garden now.
2. She’s playing volleyball at the beach now.
3. He plays basketball everyday but today he’s playing badminton.
4. They’re playing games now.
5. My brother is playing basketball with his friends now.
Câu Phủ Định
1. I am not playing football with my friends in my garden now.
2. She isn't playing volleyball at the beach now.
3. He plays basketball everyday but today he isn't playing basketball.
4. They aren't playing games now.
5. My brother isn't playing basketball with his friends now.
Câu nghi vấn :
1. Is she playing football with my friends in my garden now ?
2. Is she playing volleyball at the beach now ?
3. Is he playing badminton today ?
4. Are they playing games now ?
5. Is your brother playing basketball with his friends now ?
IV. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn trong những câu sau
1. She ........................................ (play) tennis every Sundays.
2. The students (not, be).........................in class at present.
3. The children (play)........................... in the park at the moment.
4. He ........................................ (buy) a cup of coffee every morning.
5. Julie ........................................ (come) from Russia .
6. Jack and Peter (work) ________ late today.
7. Luke ........................................ (usually /study) hard to be polite.
8. She ........................................ (enjoy) going swimming twice a week.
9. The weather (get) ________ cold this season .
10. My children (be)_____ upstairs now. They (play)______ games.
IV. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn trong những câu sau
1. She .................PLAYS....................... (play) tennis every Sundays.
2. The students (not, be).......AREN'T..................in class at present.
3. The children (play).......PLAYING.................... in the park at the moment.
4. He ..............BUYS.......................... (buy) a cup of coffee every morning.
5. Julie ...............COMES......................... (come) from Russia .
6. Jack and Peter (work) __WORK______ late today.
7. Luke ....USUALLY STUDIES.................................... (usually /study) hard to be polite.
8. She .........ENJOYS............................... (enjoy) going swimming twice a week.
9. The weather (get) ___GETS_____ cold this season .
10. My children (be)__ARE___ upstairs now. They (play)___PLAYING___ games.
1.Plays
2.aren't
3.are playing
4/buys
5.comes
6.are working
7.usually studies
8.enjoys
9.gets
10.are ; are playing
Sai thì xl :v
1 . plays
2. isn't
3. are playing
4. buys5. comes6. work7.usually studies8. enjoys9. gets10. are/are playingHÃY VIẾT 3 CÂU SỬ DỤNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ 3 CÂU SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
QUÁ KHỨ ĐƠN : Last night I played my guitar loudly and the neighbors complained
- Angela watched TV all night.
- I went to the beach.
he is realhe is realThì hiện tại tiếp diễn là gì ?
Nêu cấu trúc .
Đặt 5 câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn .
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
đặt 5 câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn là:
I am eating my lunch right now (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
I am playing football with my friends (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
She is cooking with her mother(Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các hành động, sự việc diễn ra vào thời điểm hiện tại
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + am/is/are + V_ing
Câu Phủ định: S + am/is are + not + V_ing
Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing ?
Trả lời câu nghi vấn: Yes, S + am/is/are ; No, S + am/is/are + not.
VD:
1. I am reading a book, now.
2. He is teaching me at present.
3. She isn't having breakfast at this time.
4. They aren't going to the zoo at the moment.
5. Are you doing homework now?
Trả lời: Yes, i am / No, i am not.
Chúc bạn học tốt!
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là bài học tiếp theo về thì tiếng Anh mà chắc chắn các bạn cần ghi nhớ và hiểu thật kỹ. Trong bài viết này các bạn sẽ nắm vững khái niệm, công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Để củng cố kiến thức thì hiện tại tiếp diễn vững chắc nhất các bạn nên làm những bài tập sau khi học lý thuyết nhé!
I. ĐỊNH NGHĨAThì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
II. CÔNG THỨC
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi |
S + am/ is/ are + V-ing am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be” V-ing: là động từ thêm “–ing” CHÚ Ý: – S = I + am – S = He/ She/ It + is – S = We/ You/ They + are Ví dụ: - They're considering making an appeal against the judgment. (Họ đang xem xét đưa ra đơn kháng cáo đối với phán xét đưa ra)
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.) – She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.) – We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.) Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
| S + am/ is/ are + not + V-ing CHÚ Ý: – am not: không có dạng viết tắt – is not = isn’t – are not = aren’t Ví dụ: – I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.) – My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.) – They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.) - I'm not looking. My eyes are closed tightly.( Tôi không tìm kiếm. Đôi mắt tôi nhắm chặt lại.) Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
| Am/ Is/ Are + S + V-ing ? Trả lời: Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?) Yes, I am./ No, I am not. – Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) Yes, he is./ No, he isn’t. - Are you studying at the moment? (Bạn đang học à)
Yes, I am. Is she reading a book now? (bây giờ cô ấy đọc sách à?)
No, she is not.
|
III. CÁCH SỬ DỤNG
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
Ví dụ:
They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)Tim is riding his bike to school at the moment. (Lúc này Tim đang đạp xe đến trường.)I’m just leaving work. I’ll be home in an hour. (Tôi chỉ đi làm. Tôi sẽ về nhà trong một giờ)2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói
Ví dụ:
I am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)At eight o’clock we are usually having breakfast. ( Lúc 8h chúng tôi thường ăn sáng)3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định
Ví dụ:
I bought the ket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)Mary is going to a new school next term ( Mary đi học trường mới trong kỳ học tới)4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”
Ví dụ:
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
They are always arguing. (Họ luôn luôn tranh luận với nhau)
George is great. He’s always laughing. ( George rất tuyệt. Anh ấy luôn cười.
5. Dùng diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn:
The children are growing quickly. (Đứa trẻ cao thật nhanh)
The climate is changing rapidly. (Khí hậu thay đổi nhanh chóng)
Your English is improving. ( Tiếng Anh của bạn đang cải thiện)
6. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó:
These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay)
What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listeningto? (Quần áo thời trang thiếu niên đang mặc là loại nào? Thể loại nhạc gì họ đang nghe)
IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
1. Trạng từ chỉ thời gian
now: bây giờ
right now: Ngay bây giờ
at the moment: lúc này
at present: hiện tại
at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
Ví dụ:
I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc)
It is raining now. (Trời đang mưa)
2. Trong câu có các động từ
Look! (Nhìn kìa!)
Listen! (Hãy nghe này!)
Keep silent! (Hãy im lặng!)
Ví dụ:
Look! The train is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)Look, somebody is trying to steal that man's wallet. ( Nhìn kìa! Người đó đang cố ăn cắp ví tiền của người đàn ông)Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)Bổ sung thêm:
Trong phần trước ( Simple Present) chúng ta đã được tìm hiểu sơ qua về các thành phần trong câu, chúng ta đã phần nào hình dung được thế nào là chia động từ, chủ từ, động từ TOBE, trợ động từ TODO, (O). Vì vậy, bài lần này rất nhẹ nhàng.
Trong thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta sẽ được gặp một gương mặt mới: V-ing.
* V-ing là gì? - V là verb, V-ing đơn giản là động từ thêm đuôi -ing.
Trong Tiếng Anh, Người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động đó.
Ví dụ:
Drink: uống. Drinking: đang uống.➢ I am drinking water (tôi đang uống nước).
* Công thức:
Những động từ không chia ở HTTD
- smell - seem - need - consider - expect - sound - agree - noe - look - start
| - stop - taste - enjoy - love/ - want - prefer - fall - wonder - have to - feel ..... - finish - begin
|
IV. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn trong những câu sau
11. Lucy ........................................ (wash) her hair every day
12. John never ........................................ (cry).
13. My mother always ........................................ (say) that love is more important than money.
14. Julie ........................................ (pass) the exam once a year.
15. The sun ........................................ (rise) in the East.
IV. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn trong những câu sau
11. Lucy ..................WAHSES...................... (wash) her hair every day
12. John never ............CRIES............................ (cry).
13. My mother always .........SAYS............................... (say) that love is more important than money.
14. Julie ............PASSES............................ (pass) the exam once a year.
15. The sun ..........RISES.............................. (rise) in the East.
11.Washes
12.cries
13.says
14.passes
15. rises
11. washes
12. cries
13. says
14. idk ^ ^
15. is rising
Viết về chủ nhật tuần trước của em bằng 150 từ. { có sử dụng thì tương lai đơn, hiện tại đơn, và hiện tại tiếp diễn
có ai biết làm bài này k giúp mình với mình đang cần rất rất mong các bạn giúp cho.
.
V. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn trong những câu sau
1. She ........................................ (play) tennis every Sundays.
2. The students (not, be).........................in class at present.
3. The children (play)........................... in the park at the moment.
4. He ........................................ (buy) a cup of coffee every morning.
5. Julie ........................................ (come) from Russia .
6. Jack and Peter (work) ________ late today.
7. Luke ........................................ (usually /study) hard to be polite.
8. She ........................................ (enjoy) going swimming twice a week.
9. The weather (get) ________ cold this season.
10. My children (be)_____ upstairs now. They (play)______ games.
11. Lucy ........................................ (wash) her hair every day
12. John never ........................................ (cry).
13. My mother always ........................................ (say) that love is more important than money.
14. Julie ........................................ (pass) the exam once a year.
15. The sun ........................................ (rise) in the East.
..................................................
V. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn trong những câu sau
1. She ................plays........................ (play) tennis every Sundays.
2. The students (not, be).........aren't................in class at present.
3. The children (play)...................are playing........ in the park at the moment.
4. He ............................buys............ (buy) a cup of coffee every morning.
5. Julie ...........................comes............. (come) from Russia .
6. Jack and Peter (work) ____work____ late today.
7. Luke ...........................usually studies............. (usually /study) hard to be polite.
8. She ...............................enjoys......... (enjoy) going swimming twice a week.
9. The weather (get) __gets______ cold this season.
10. My children (be)___are__ upstairs now. They (play)_are playing_____ games.
11. Lucy ......................washes.................. (wash) her hair every day
12. John never ........cries................................ (cry).
13. My mother always .............says........................... (say) that love is more important than money.
14. Julie .....passes................................... (pass) the exam once a year.
15. The sun .................rises....................... (rise) in the East.
..................................................
Exercise 14. Complete the sentences using the present continuous or present simple form of the verbs.
(Hoàn thành câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì hiện tại đơn của động từ.)
do go like not listen not live revise swim |
1. My dad often ............... in the sea when it's hot.
2. We've got an exam tomorrow, so we ......... now.
3. ...............you................... history? - Yes, it's my favourite subject.
4. Tom and Dan...............in our street. Their house is in the next town.
5. James is in his bedroom. ...............he...............his homework?'
6. Yasmin...............to school by train every day.
7. David has got his phone in his hand. He...............to the teacher at the moment.
1: swims
2: are revising
3: do
like
4: don’t live
5: is
doing
6: goes
7: isn’t listening
1. My dad often swims in the sea when it's hot.
( Bố tôi thường bơi ở biển khi trời nóng.)
2. We've got an exam tomorrow, so we are revising now.
( Ngày mai chúng tôi có bài kiểm tra, vì vậy ngay bây giờ chúng tôi đang ôn tập.)
3. Do you like history? - Yes, it's my favourite subject.
( Bạn có thích lịch sử không? - Vâng, đó là môn học yêu thích của tôi.)
4. Tom and Dan don’t live in our street. Their house is in the next town.
( Tom và Dan không sống trên đường phố của chúng tôi. Nhà của họ ở thị trấn bên cạnh.)
5. James is in his bedroom. Is he doing his homework?
( James đang ở trong phòng ngủ của anh ấy. Anh ấy đang làm bài tập về nhà à?)
6. Yasmin goes to school by train every day.
( Yasmin đi học bằng tàu hỏa mỗi ngày.)
7. David has got his phone in his hand. He isn’t listening to the teacher at the moment.
( David cầm điện thoại của anh ấy trong tay. Hiện tại anh ấy không lắng nghe giáo viên.)
Exercise 4. Look at the photos and complete the sentences. Use the present simple or the present continuous.
(Nhìn các bức ảnh và hoàn thành các câu. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)
Pat is a footballer. He (3. play).......... football five days a week, but today he (4. play) …………. basketball now.
Melanie ( 5. chat) ………….. in Spanish with a tourist now, but she usually ( 6. speak)………….. English.
1: pratises
2: is relaxing
3: plays
4: is playing
5: is chatting
6: speaks
- Charlotte is a music student. She practises every day, but at the moment she is relaxing.
(Charlotte là một sinh viên âm nhạc. Cô ấy tập luyện mỗi ngày, nhưng hiện tại cô ấy đang thư giãn.)
- Pat is a footballer. He plays football five days a week, but today he is playing basketball now.
(Pat là một cầu thủ bóng đá. Anh ấy chơi bóng đá năm ngày một tuần, nhưng hôm nay anh ấy đang chơi bóng rổ.)
- Melanie is chatting in Spanish with a tourist now, but she usually speaks English.
(Melanie đang trò chuyện bằng tiếng Tây Ban Nha với một khách du lịch, nhưng cô ấy thường nói tiếng Anh.)