Một gen có chiều dài 0,36um và hiệu G-A=180.Số nu trong mỗi loại gen là
2 gen có chiều dài bằng nhau = 4080 \(A^0\) . Gen 1 có hiệu số giữa A và G là 5 phần trăm . Gen 2 có số nu A ít hơn loại A của gen thứ hai là 180 nu
a, Tính số lượng từng loài của mỗi gen
b, Tính tổng số hidro có trong 2 gen
a) Tổng số nu của mỗi gen là 4080*2/3.4= 2400 nu
Gen 1 A + G= 50%
A - G= 5%
=> A=t=27.5% G=X= 22.5%
=> A=T= 27.5%*2400= 660 nu
G=X= 22.5%*2400= 540 nu
Gen 2 số nu loại A ít hơn gen 1 180 nu
=> A=T= 660-180=480 nu
G=X= (2400-480*2)/2= 720 nu
b) số lk H của 2 gen là (660+480)*2+( 540+720)*3= 6060 lk
Một gen có 80 vòng xoắn. Trong đó hiệu số nucleotit loại A và G là 250 nu.
a) Tính số nu, chiều dài và khối lượng của đoạn gen trên.
b) Tính nu mỗi loại.
c) Gen đột biến có A= 526 nu, X= 274 nu. Vậy đây là dạng đột biến gì? Tại sao?
a/ Ta có : C=80
Từ đó suy ra :
- Tổng số nu toàn mạch là
N=C.20=80.20=1600 nu
- Chiều dài đoạn gen là
L=\(\dfrac{N}{2}\).3,4 Å = \(\dfrac{1600}{2}\).3,4Å = 2720 Å
- Khối lượng của đoạn gen là :
M=N.300 đvC = 1600.300 = 48.104 đvC
b/ Theo NTBS ta có :
A=T
G=X
Theo đề ta có A-G=250 (1)
Mặt khác ta có : A+G=\(\dfrac{N}{2}\) = \(\dfrac{1600}{2}\)=800 (2)
Ta lấy (1)+(2), có : 2A=1050
=> A = T =525 nu
Thay A vào (2) ta có : 525+G=800
=> G = X = 275 nu
c/ Số nu sau khi bị đột biến là
A = T = 526 nu ( thêm 1 cặp nu )
G = X = 274 nu ( giảm 1 cặp nu )
Số nu cặp A - T tăng thêm 1 cặp, còn G - X lại mất đi 1 cặp nu mà chiều dài gen không đổi, có nghĩa là tổng số nu không đổi. Vậy ta kết luận đây là đột biến gen dạng thay cặp nu này bằng cặp nu khác, cụ thể là thay 1 cặp G - X = 1 cặp A - T
1.Một gen có 3000 Nu. Hiệu số giữa A và G là 202. Tính số lượng Nu các loại và chiều dài của gen.
2. Một gen có 150 chu kì xoắn, trong đó nucleotide A chiếm 20% tổng nucleotide của gen. Tính % các loại và số lượng Nu các loại
\(1,\)
- Theo bài và NTBS ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}A-G=202\\A+G=1500\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=851\left(nu\right)\\G=649\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(L=3,4.\dfrac{N}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(2,\)
\(N=C.20=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(G=X=\left(50\%-20\%\right)N=\) \(30\%N=900\left(nu\right)\)
Một gen có 3000 Nu. Hiệu số giữa A và G là 20%.Tính số lượng Nu các loại và chiều dài của gen
Theo bài và NTBS ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%A-\%G=20\%\\\%A+\%G=50\%\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A=35\%\\\%G=15\%\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=35\%N=1050\left(nu\right)\\G=X=15\%N=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow L=3,4.\dfrac{N}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\)
Một gen có hiệu số phần trăm giữa nu loại G với nu loại khác là 20% và có 4050 liên kết Hiđro.
a) Tính chiều dài của gen.
b) khi gen nhân đôi 3 lần mỗi gen con phiên mã 2 lần. xác định tổng số nu cần cung cấp cho phiên mã
a) Ta có: Một gen có hiệu số phần trăm giữa nu loại G với nu loại khác là 20%
\(\Rightarrow\%G-\%A=20\%\)(1)
Theo nguyên tắc bổ xung: \(\%A+\%G=50\%\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra hệ phương trình:\(\left\{{}\begin{matrix}\%G-\%A=20\%\\\%A+\%G=50\%\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được %G= 35%; %A= 15%
Gọi N là số nuclêôtit của gen(\(N\in Z^+\))
Ta có: 4050 liên kết Hiđro.
\(\Rightarrow2.15\%N+3.35\%N=4050\)
Giải phương trình trên, ta được N= 3000(nuclêôtit)
Chiều dài của gen là:
3000: 20 . 34 = 5100 (A0)
b) Số nuclêôtit của các gen con sau khi gen nhân đôi là:
3000.23 = 24000(nuclêôtit)
tổng số nu cần cung cấp cho phiên mã là:
\(\dfrac{24000}{2}.2=24000\)(nuclêôtit)
Một nu có chiều dài 0,408 m và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen. a. Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 đvC. b. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen. c. Tính số liên kết hidro của gen.
L = 0,408μm = 4080Ao → N=2L/3,4=2400nucleotit
a. Khối lượng gen: M=N×300=720000đvC
b. ta có %G−%A=10%
%G+%A=50%
→%A=%T=20%
%G=%X=30%
c. ta có N= 2A+2G= 100%
→H = 2A+3G= 130%N = 3120 liên kết.
Một gen có chiều dài 0,5 micrômet trong đó hiệu số giữa nu loại a với một loại nu khác là 300 nu trong mạch đơn thứ nhất có số lượng nu loại t là 400 và bằng 2/3 số nu loại G của mạch đơn thứ hai hãy tìm số lượng riboonu mỗi loại của mArN được tổng hợp từ gen đó cho biết quá trình tổng hợp mArN ngày môi trường đã cung cấp 500 ribonu loại a Mọi người giúp em với ạ
Hai gen có chiều dài bằng nhau = 4080 \(A^0\) . Gen 1 có hiệu số giữa A v-à G= 5 phần trăm số nu của gen . Gen 2 có số nu A ít hơn loại A của gen thứ 2 là 180 nu
a, Tính số lượng từng loài mỗ gen
b, Tính tổng số liên kết hidro có trong 2 gen
a)số nu của gen là
N=4080*2/3.4=2400(nu)
theo .đề ta có
A-G=5%*2400
2A+2G=2400
->A=660nu
G=540nu
theo NTBS A=T=660nu
G=X=540nu
b) so lkH2
H=2A+3G=2940
Một gen có hiệu số phần trăm giữa nu loại G với nữ loại khác là 20% và có 4050 liên kết Hiđro.
a) Tính chiều dài của gen.
b) Khi gen nhân đôi 4 lần thì môi trường cung cấp bảo nhiêu nu mỗi loại.
c) Nếu tất cả các gen sau 4 lần nhân đôi tạo ra đều tiếp tục phiên mã một số lần bằng nhau và đã lấy môi trường 48000 ribônu. Tính số lần phiên mã của ADN con.
%G - %A = 20%
%G + %A = 50%
-> %G = 35%, %A = 15%
-> G/A = 35/15
2A + 3G = 4050
-> G = X = 1050, A = T = 450
a.
L = (1050 + 450) . 3,4 = 5100 Ao
b.
Amt = Tmt = 450 . (24 - 1) = 6750
Gmt = Xmt = 1050 . (24 - 1) = 15750
c.
Số gen sau 4 lần nhân đôi: 24 = 16
Goi số lần phiên mã là k
16 . 1500 . k = 48000
-> k = 2