1.Lấy 2,48gam Na2O đem hòa tan hoàn toàn vào nước. Tìm khối lượng bazơ thu được. Tìm nồng độ phần trăm của dd thu được, biết khối lượng dd thu được là 240g Tìm nông độ mol của dd, biết Vdd thu được là 80ml.
hòa tan 6,9g Na2o vào nước thu được 200ml dd bazo
a) Tính khối lượng H2O tham gia phản ứng?
b) Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được
nNa2O=0.1(mol)
pthh:Na2O+H2O->2NaOH
theo pthh:nH2O=nNa2O->nH2O=0.1(mol)->mH2O=0.1*18=1.8(g)
b)Theo pthh:nNaOH=2 nNa2O
->nNaOH=0.1*2=0.2(mol)
CM=0.2:0.2=1(M)
Câu 1: Tính khối lượng muối NaNO3 cần lấy để khi hòa tan vào 170 g nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15 %
Câu 2: Hòa tan 75 g tinh thể CuSO4.5H2O vào trong nước thu được 900 ml dd CuSO4. Tính CM dd này
Câu 3: Khối lượng riêng dd CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dd này thu được 140,625 g tinh thể CuSO4.5H2O . Tính nồng độ mol và nồng độ % dd nói trên.
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
Câu 2 :
Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)
\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)
Vậy...
Cho 5.2g na2co3 vào nước thu được 100ml dd có khối lượng riêng là 1,05g/mol. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được
$m_{dung\ dịch}= D.V = 1,05.100 = 105(gam)$
$C\%_{Na_2CO_3} = \dfrac{5,2}{105}.100\% = 4,95\%$
Ta có: mdd= D.V= 1,05.100= 105(g)
C%ddNa2CO3= 5.2.100%/105=4,95%
Cho 3,06 g Bari oxit tác dụng với nước, thu được 20 ml dd bazơ.
a) Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.
b) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dd H2SO4 đem dùng, biết D (dd H2SO4) = 1,14g/ml.
BaO+H2O -> Ba(OH)2
0,02 0,02
a) CM = n/V = 0,02/0,02 = 1M
b) Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 +2H2O
0,02 0,02
=> m = 0,392 g
D = m/V = 1,14
=> 0,392/V = 1,14 => V = 0,34l
) Hòa tan hoàn toàn 6,5gam kim lọai kẽm vào 100ml dd HCl.
a/ Tính khối lượng muối kẽm thu được?
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng ?
c/ Dẫn lượng khí hiđrô thu được ở trên qua 10 gam CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng các chất trong m?( Biết: Cu = 64, Zn = 65, Cl = 35.5 , H = 1; O = 16)
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)$
$m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2M$
c)
CuO + H_2 \to Cu + H_2O$
$n_{CuO} = 0,125(mol) > n_{H_2} \to $ CuO$ dư
$n_{Cu} = n_{CuO\ pư} = n_{H_2} = 0,1(mol)$
$n_{CuO\ dư} = 0,125 - 0,1 = 0,025(mol)$
$\%m_{Cu} = \dfrac{0,1.64}{0,1.64 + 0,025.80}.100\% = 76,2\%$
$\%m_{CuO} = 23,8\%$
)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
nHCl=2nZn=0,2(mol)⇒CMHCl=0,20,1=2MnHCl=2nZn=0,2(mol)⇒CMHCl=0,20,1=2M
c)
CuO + H_2 \to Cu + H_2O$
nCuO=0,125(mol)>nH2→nCuO=0,125(mol)>nH2→ CuO$ dư
nCu=nCuO pư=nH2=0,1(mol)nCu=nCuO pư=nH2=0,1(mol)
nCuO dư=0,125−0,1=0,025(mol)nCuO dư=0,125−0,1=0,025(mol)
hòa tan hoàn toàn 22,4g bột sắt vào 500 ml dd HCl 1,6 M được dd A đun nóng dd A rồi sục khí Cl2 vào được dd B , cho dd NaOH dư vào dd B thu được hh kết tủa C sấy và nung kết tủa trong không khí thu được lượng chất rắn có khối lượng giảm đi 15,12 phần trăm so với khối lượng kết tủa ban đầu . tính nồng độ mol các chất có trong dd B
Hòa tan hoàn toàn 3,1 g Na2O vào 500ml nước thu được dung dịch A
a- Viết PTHH cho biết dd A làm quỳ tím đổi màu như thế nào ?
b- Tính nồng độ mol của dung dịch A (Xem như thể tích dung dịch không đổi)
c- Tính khối lượng dung dịch A
d- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A (Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml)
a, \(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,05 0,1
⇒ ddA (NaOH) làm quỳ tím đổi màu xanh
b, \(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
c, \(m_{ddA}=3,1+1.500=503,1\left(g\right)\)
d, \(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,2.40.100\%}{503,1}=1,59\%\)
a. Hòa tan 28.4g Na2SO4 vào 100g nước. Biết độ tan của Na2SO4 ở nhiệt độ phòng là 25g. Tính nồng độ phần trăm của dd Na2SO4 thu được.
b. Nếu thêm 100ml nước vào dd trên thì sẽ thu được dd có nồng độ mol là bao nhiêu?
a) C% = 25.100/125 = 20%.
b) Nếu thêm 100ml nước thì V = 200 ml. ---> CM = nNa2SO4/0,2 = 28,4/142/0,2 = 1 M.
cho mình hỏi tại sao tính C% ko lấy 28.4g mà lấy 25g ?
Cho 6,2g Na2O vào nước thu được 200ml dd NaOH (D=1,1g/ml)
a.Viết pt. Tính nồng độ mol, nồng độ % NaOH.
b.Dẫn 3,36l SO2 đktc vào dd bazơ trên. Tính khối lượng và nồng độ % các muối thu được.
c.Hỗn hợp muối axit và muối trung hoà có tỉ lệ mol là 2:1.