đạt câu với các từ: upstairs; unusual; occasion; climbing
Thực hiện các yêu cầu sau:
a,Tìm từ trái nghĩa với các từ "nhạt"
............ ; .............. ; ................. ;
b, đạt câu với từ nhạt và 1 câu trái nghĩa với từ nhạt
- 3 từ là: ngọt, đậm, mặn
với từ nhạt: là món ăn này nhạt nhẽo quá
trái nghĩa với từ nhạt: bạn tô màu cho bức tranh đậm quá
thanks you vì trả lời cho mik tận 2 câu nhá
có 3 từ là : ngọt;nhạt;mặn
-Món ăn nhạt nhẽo vô vị
-Hương vị của món súp thật đậm đà ( ngọt ngào )
giúp mình câu này với,mình cần gấp
my bedroom is upstairs,_______ the bathroom and my parents' bedroom
Cảm ơn các bạn nhiều!
đạt câu với các từ hán việt sau can đảm, thiên nga, anh hùng, chiến trận
Câu hỏi: Dịch các từ tiếng anh sau đây:
1/ upstairs
2/ unusual
3/ dificult
4/ occasions
5/ piece of cake
1. Trên cầu thang
2. Bất thường
3. Khó khăn
4. Dịp
5. Miếng bánh
1/Trên tầng
2/Ko bình thường
3/Khó
4/Dịp
5/Một miếng bánh
1/ upstairs = trên tầng
2/ unusual=bất thường
3/ dificult=khó khăn
4/ occasions=Dịp
5/ piece of cake=Miếng bánh
Sắp xếp lại các từ để hoàn thành câu
1. outside/Let's/ go/ to /football./ play
Let's go outside to play football
2.The / downstairs./ is / kitchen
The kitchen is downstairs
3. the children /Are / playing / inside / the house?
Are the children playing inside the house?
4.Mary / ago./ here / a long time / lived
Mary lived here a long time ago
5. bathroom / upstairs./ is/ The
The bathroom is upstairs
6. Your parents / everywhere. / looking for / were / you
Your parents were looking for you everywhere
7. a supermarket / Is / nearby? / there
Is there a supermarket nearby?
8. walk / to find / the supermarket / You should / back / the cat.
You should walk back the supermarket to find the cat
9. couldn't / anywhere. / the toys / My son / find
My son couldn't find the toys anywhere
10. was / by / standing / He / the table.
He was standing by the table
Chia động từ trong các câu sau ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn
1. School ( finish ) ....... at 4.30 p.m every day
2. Where you ( be ) ........ Phong?
- I'm upstairs. I ( do ) ........ my homework
3. It's warm today. I ( not want ) ......... ( stay ) ........ at home now
4. What about ( go ) ......... swimming in the river ?
5. My family likes ( spend ) ............ our summer holidays at the seaside
1 finishes
2 are you
3 am doing
4 don't want to stay
5 going
6 spending
1. School finishes at 4.30 p.m every day
2. Where you are ........ Phong?
- I'm upstairs. I am doing my homework
3. It's warm today. Idont want to stay at home now
4. What about go to swimming in the river ?
5. My family likes spending our summer holidays at the seaside
1. School ( finish ) .finishes.. at 4.30 p.m every day
2. Where you ( be ) ..were.. Phong?
- I'm upstairs. I ( do ) am doing my homework
3. It's warm today. I ( not want ) don't want ( stay ) to stay. at home now
4. What about ( go )going... swimming in the river ?
5. My family likes ( spend ) .spending..... our summer holidays at the seaside
Luận điểm 2: trách nhiệm của người hiền tài với đất nước (Đoạn văn bản 4 + 5). | Đoạn/câu..........
|
Ý nghĩa các từ ngữ quan trọng........
| |
Ý nghĩa câu văn............
| |
Hiệu quả diễn đạt của câu văn..........
|
đạt câu với từ "chém"
Bài 1: Điền các đại từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau. Thử diễn đạt lại ý nghĩa của các câu đó, không dùng đại từ. So sánh hai cách diễn đạt và cho biết đại từ ngoài tác dụng thay thế còn có tác dụng gì?
a) Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, /…./ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.
b) Trước đó, ếch ta đã từ đáy giếng nhìn lên và /…/ thấy trời bé tí, chỉ bằng cái vung thôi. Còn /…./ thì oai ghê lắm, vì /…/ mà đã cất tiếng kêu thì tất thảy bọn cua, ốc, nhái ở dưới giếng đều phải hoảng sợ.
Bài 2: Đọc đoạn hội thoại sau:
A – Em để nó ở lại – Giọng em ráo hoảnh – Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau. Anh nhớ chưa? Anh hứa đi.
B – Anh xin hứa. (Theo Khánh Hoài)
- Tìm các đại từ chân thực trỏ ngôi thứ nhất (tao, tôi…), ngôi thứ hai (mày, mi…). Thử thay thế chúng vào chỗ các từ em, anh và rút ra nhận xét về khả năng biểu thị tình cảm kèm theo của từng cách diễn đạt.
Bài 3: Đọc câu sau:
Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.
a) Hãy cho biết em tôi chỉ ngôi thứ mấy?
b) Đại từ nào có thể thay thế cho em tôi? Em nhận xét gì nếu thay em tôi bằng đại từ đó?
Bài 4: Tìm đại từ trong các ví dụ sau và cho biết chúng thuộc loại đại từ nào
a. Mình về ta chẳng cho về.
Ta nắm vạt áo ,ta đề câu thơ.
b. Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?
c. Cháu đi liên lạc
Vui lắm Chú à?
Ở đồn Mang Cá ,
Thích hơn ở nhà.
d. Có gì đẹp trên đời hơn thế
Người yêu người ,sống để yêu nhau?
e. Vẫy vùng trong bấy nhiêu niên
Làm cho động địa kinh thiên đùng đùng.
g. Vân Tiên anh hỡi có hay
Thiếp nguyền một tấm lòng ngay với chàng.
h. Em nghe họ nói phong thanh
Hình như họ biết chúng mình ...với nhau.
Bài 5:Tìm và phân tích đại từ trong những câu sau
a) Ai ơi có nhớ ai không
Trời mưa một mảnh áo bông che đầu
Nào ai có tiếc ai đâu
Áo bông ai ướt khăn đầu ai khô
( Trần Tế Xương)
b) Chê đây lấy đấy sao đành
Chê quả cam sành lấy quả quýt khô
( ca dao)
c) Đấy vàng, đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lý, đây sen Tây Hồ
( Ca dao)
Cho ao kia cạn , cho gầy cò con ”
Cứu với!!!