Tìm Z,N,A của nguyên tử của nguyên tố X.Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
Tìm Z,N,A của nguyên tử của nguyên tố X.Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
a)tổng số hạt là 155 hạt.số hạt mang điện nhiều hơn ko mang điện là 33 hạt.
b)tổng số hạt là 82 hạt.số hạt mang điện nhiều hơn ko mang điện là 22 hạt.
c) tổng số hạt là 40 hạt.số hạt ko mang điện nhiều hơn hạt mang điện dương là 1 hạt.
d)tổng số hạt là 36 hạt.số hạt mang điện gấp đôi hạt ko mang điện.
e)tổng số hạt là 34 hạt.số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt ko mang điện.
a)
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=155\\P=E\\\left(P+E\right)-N=33\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=155\\2P-N=33\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=47\\N=61\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=47+61=108\left(đ.v.C\right)\\ KH:^{108}_{47}Ag\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}z+e+n=155\\z=e\\z+e-n=33\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=e=47\\n=61\end{matrix}\right.\)
⇒ A = 47+61 = 108 (đvC)
KHNT: \(^{108}_{47}Ag\)
b)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}z+e+n=82\\z=e\\z+e-n=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=e=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
⇒ A = 26+30 = 56 (đvC)
KHNT: \(^{56}_{26}Fe\)
c,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}z+e+n=40\\z=e\\n-z=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
⇒ A = 13+14 = 27 (đvC)
KHNT: \(^{27}_{13}Al\)
d,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}z+e+n=36\\z=e\\z+e=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=e=12\\n=12\end{matrix}\right.\)
⇒ A = 12+12 = 24 (đvC)
KHNT: \(^{24}_{12}Mg\)
e,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}z+e+n=34\\z=e\\z+e=1,833n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=e=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
⇒ A = 11+12 = 23 (đvC)
KHNT: \(^{23}_{11}Na\)
\(b.\\ \left\{{}\begin{matrix}P+N+E=82\\P=E\\\left(P+E\right)-N=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=82\\2P-N=22\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=26\\N=30\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=26+30=56\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{56}_{26}Fe\)
Một hợp chất A có hai nguyên tố gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử ôxi và nặng bằng nguyên tử khối của nguyên tố đồng . a. Tính phân tử khối của hợp chất A. b. Tìm nguyên tử khối của X, cho biết X thuộc nguyên tố nào , viết kí hiệu hoá học của nguyên tố X.
\(a,PTK_A=NTK_{Cu}=64(đvC)\\ b,PTK_A=NTK_X+2NTK_O=64\\ \Rightarrow NTK_X+32=64\\ \Rightarrow NTK_X=32(đvC)\)
Vậy X là lưu huỳnh (S)
Ta có :
+) NTKO = 16 đvC
=> NTKX = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> X là nguyên tố lưu huỳnh (S)
+) NTKMg = 24 đvC
=> NTKY = 24 * 0,5 = 12 (đvC)
=> Y là nguyên tố Cacbon (C)
+)NTKNa = 23 đvC
=> NTKZ = 23 + 17 = 40 (đvC)
=> Z là nguyên tố Canxi (Ca)
a) vì nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử õi mà Oxi=16đvc
nên X=16*2=32(đvc)
vậy X là nguyên tố lưu huỳnh KHHH là S
b) nguyên tử Y nặng hơn nguyên tử Magie 0,5 lần mà Magie=24đvc
nên Y=24*0,5=12(đvc)
vậy Y là nguyên tố Nito KHHH là N
c) vì nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri 17đvc
mà Natri=23đvc
nên Z=23+17=40(đvc)
vậy Z là nguyên tố canxi có KHHH là Ca
1. Nguyên tố X nặng gấp 2 lần nguyên tố lưu quỳnh. Tính khối lượng nguyên tử x, viết tên và kí hiệu hoá học
2. Nguyên tử x nặng bằng 1/2 nguyên tử y và nguyên tử y nặng bằng 1.5 nguyên tử khối của nguyên tử z. Biết nguyên tử khối của z là 16.
a) Tính NTK của x
b) Viết kí hiệu hoá học của x và y
1.ta có:
Mx=2S=2.32=64
Mx=64-->đó là ntố đồng
KHHH:Cu
2.ta có:
My=1,5.Mz=1,5.16=24
Mx=1/2.My=1/2.24=12
-->NTK của X là12
KH hóa học của x là C
KH hóa học của y là Mg
Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử kali. Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố X. Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Hãy xác định tên và kí hiệu của nguyên tố X
Đáp án
Theo đề bài, ta có :
Theo đề bài, ta có: M X = 3 , 5 M O = 3 , 5 x 16 = 56 : sắt (Fe).
Giúp e vs ạ Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi. b) nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0.5 lần c) nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvc Hãy tính nguyên tử khối của X,Y,Z tên nguyên tố, kí hiệu hóa học của nguyên tố đó?
X= Oxi x2= 16x2= 32g => X là Lưu Huỳnh (S)
Y= Magie x0.5= 24x0.5= 12g => Y là Cacbon (C)
Z= Natri + 17= 23+17= 40g => Z là Canxi (Ca)
Tìm nguyên tố X ( tên và kí hiệu),biết: 1: nguyên tử X năng gấp 2 lần nguyên tử nguyên tố Oxi 2: nguyên tử X có nguyên tử khối 3,5 nguyên tử khối của Oxi 3: 4 nguyên tử Magie nặng bằng 3 nguyên tố X 4: 19 nguyên tử X năng bằng 11 nguyên tử Flo 5: 3 nguyên tử X nặng gấp 8 nguyên tử C 6: 3 nguyên tử X năng gấp 16 nguyên tử C 7: nguyên tử X nặng bằng tổng khối lượng của 2 nguyên tử Magie và lưu huỳnh
Bài 3/
a. Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của Oxygen. Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b. Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử Oxygen 2 lần. Viết kí hiệu hóa học và gọi tên nguyên tố X
c.Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử Iron 4 lần. Xác định tên và kí hiệu hóa học của D.
a) biết nguyên tử khối của \(O=16\left(đvC\right)\)
ta có: \(X=3,5.16\)\(=56\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
b) nguyên tử khối của \(2O\) là: \(2.16=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
c) nguyên tử \(D\) là: \(\dfrac{56}{4}=14\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow D\) là Nitơ, kí hiệu là \(N\)
Bài 7: Cho các nguyên tố X,Y, Z. Tổng số hạt p,n,e trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58,78. Số nơtron trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị. Hãy xác định các nguyên tố và viết kí hiệu các nguyên tố.