Cho 5,04g Fe vào dung dịch chứa 0,18 mol H2SO4 đặc nóng thu được SO2 Tính khối lượng muối thu được
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Cho a gam Cu, Fe vào dung dịch chứa b mol H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 và dung dịch chứa 3 muối có khối lượng là m gam. Cho biết mối liên hệ giữa m và a, b
A. m = a + 24b
B. m = a + 96b
C. m = a + 72b
D. m = a + 48b
Đáp án D
Vì sản phẩm khử thu được là H2 nên
n SO 4 2 - tạo muối = 0 , 5 n H 2 SO 4 = 0 , 5 b ⇒ m = m kim loại + m SO 4 2 - tạo muối = a + 96 . 0 , 5 b = a + 48 b
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 18,24 gam
B. 21,12 gam
C. 20,16 gam
D. 24 gam
Chọn đáp án B
Phản ứng: 2Fe + 6H2SO4 → 1Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O.
nFe = 0,12 mol; nH2SO4 = 0,3 mol ⇒ từ tỉ lệ phản ứng → Fe dư, H2SO4 hết.
Fe dư 0,02 mol → xảy ra phản ứng: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4.
Theo đó, muối thu được gồm 0,06 mol FeSO4 và 0,03 mol Fe2(SO4)3.
⇒ mmuối = 0,06 × 152 + 0,03 × 400 = 21,12 gam. Chọn đáp án B.
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là
A. 18,24 gam
B. 21,12 gam
C. 20,16 gam
D. 24 gam
Phản ứng: 2Fe + 6H2SO4 → 1Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O.
nFe = 0,12 mol; nH2SO4 = 0,3 mol
⇒ từ tỉ lệ phản ứng → Fe dư, H2SO4 hết.
Fe dư 0,02 mol → xảy ra phản ứng: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4.
Theo đó, muối thu được gồm 0,06 mol FeSO4 và 0,03 mol Fe2(SO4)3.
⇒ mmuối = 0,06 × 152 + 0,03 × 400 = 21,12 gam.
Đáp án B
Cho 7,84 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là? (Fe=56;S=32; O=16; H=1)
A. 22,24 gam
B. 24 gam
C. 20,16 gam
D. 22,8 gam
Đáp án A
Ta có: nH+ = 2nH2SO4 = 2.0,3 = 0,6 mol
Công thức giải nhanh: nSO2 = ½ nH2SO4 = 0,15 mol
Bảo toàn H: nH2SO4 = nH2O = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng: mFe + mH2SO4 = mmuối + mSO2 + mH2O
=> mmuối = 7,84 + 0,3.98 – 64.0,15 – 18.0,3 = 22,24g
Cho 6,3g hỗn hợp X gồm MgO, Fe tan vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu dược khí SO2, dẫn toàn bộ khí qua dung dịch NaOH dư thu được 132,3g muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=\dfrac{132,3}{126}=1,05\left(mol\right)\)
\(2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.n_{SO_2}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=39,2\left(g\right)\) (Không tính được)
Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là
A. 2,52 gam
B. 1,68 gam
C. 1,12 gam
D. 1,08 gam.
2 Fe + 2n H2SO4 --> Fe2(SO4)n + n SO2 + n H2O
a------------an-----------0,5a
số mol Fe bằng 37,5% => a = 0,375*na => n = 2,667 khối lượng muối = 0,5a(56+96n) = 8,28 => a = 0,045 khối lượng Fe = 56*0,045 = 2,52
=> Đáp án A
hoà tan hết 0,2 mol feo bằng dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được khí so2. hấp thụ hoàn toàn khí so2 sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,07 mol koh và 0,06 mol naoh thu được dung dịch chứa m gam muối .m=?
Bảo toàn electron: \(n_{SO_2}=n_{FeO}:2=0,2:2=0,1mol\)
Nhận thấy \(1< n_{OH}:n_{SO2}=0,13:0,1< 2\Rightarrow\) tạo đồng thời muối trung hòa và muối axit
\(SO_2+OH\rightarrow SO_3^{2-}+H_2O\)
\(X\Rightarrow2X\)
\(SO_2+OH\rightarrow HSO_3\)
\(y\Rightarrow y\)
Ta có hệ:\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\2x+y=0,13\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,07\end{matrix}\right.\)
Dung dịch sau phản ứng chứa: \(Na^+:0,06mol,K^+:0,07mol,SO_3^{2-}:0,03mol,HSO_3:0,07mol\)
Vậy \(m_{muối}=m_{Na^+}+m_{K^+}+m_{SO_3^{2-}}+m_{HSO_3}=12,18gam\)
Cho khí CO qua hỗn hợp T gồm Fe và F e 2 O 3 nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn D. Cho B qua dung dịch C a ( O H ) 2 dư thu được 6 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hỗn hợp D bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thu được 0,18 mol S O 2 (sản phẩm khử duy nhất) và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp T là
A. 80%
B. 45%
C. 50%
D. 75%
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,3 mol H2. Cho 5,2 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Khối lượng Z thay đổi so với dung dịch H2SO4 ban đầu là bao nhiêu
Thí nghiệm 1 :
\(n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \\ \Rightarrow 24a + 56b = 15,6(1)\\ Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ n_{H_2} =a + b = 0,3(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,0375 ; b = 0,2625\)
Thí nghiệm 2 : Vì khối lượng thí nghiệm 1 bằng 3 lần khối lượng thí nghiệm 2 nên ở thì nghiệm 2 : \(n_{Mg} = \dfrac{0,0375}{3}=0,0125(mol)\\ n_{Fe} = \dfrac{0,2625}{3} = 0,0875(mol)\\ \text{Bảo toàn electron : }\\ n_{SO_2} = \dfrac{0,0125.2 + 0,0875.3}{2} = 0,14375(mol)\\ m_X - m_{SO_2} = 5,2 - 0,14375.64 = -4\)
Vậy khối lượng dung dịch Z giảm 4 gam so với H2SO4 ban đầu.