Cho tam giác MNB bằng tam giác EFG, có MB = 5cm, MN + MB = 7cm, FG - FE = 1cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác FEG.
Cho tam giác MNP=tam giác EFG biết MP=3cm;MN+NP=7cm;FG-FE=1cm. Tính chu vi tam giác EFG
ta có : tam giác MNP=tam giácEFG
=>MN=EF; NP=FG; MP=EG
=>EG=3cm ; EF+FG=7cm ; FG-FE=1cm
=>FG > EF 1cm mà EF + FG=7cm
=>FG=4cm;EF=3cm
Chu vi tam giác EFG là:
4+3+3=10(cm)
Vậy chu vi tam giác EFG=10cm
Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 5cm, BC = 7cm; tam giác MNP ~ tam giác ABC và có chu vi bằng 75cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác MNP
Cho tam giác đều ABC. Điểm M nằm trong tam giác sao cho: MA=1cm, MB=2cm và MC=căn3cm. Tính độ dài của các cạnh tam giác ABC. Tính số đo các góc AMC, BMA, CMA
Vẽ tam giác đều AMN trên nửa mặt phẳng bờ AM chứa điểm B.Kẻ BD vuông góc với AM tại D.
Ta có:\(\widehat{NAB}=\widehat{NAM}-\widehat{BAM}=60^0-\widehat{BAM}\)
\(\widehat{MAC}=\widehat{BAC}-\widehat{BAM}=60^0-\widehat{BAM}\)
\(\Rightarrow\widehat{NAB}=\widehat{MAC}\)
Xét \(\Delta\)AMC và \(\Delta\)ANB có:AM=AN,^NAB=^MAC,AB=AC => \(\Delta AMC=\Delta ANB\left(c-g-c\right)\Rightarrow\hept{\begin{cases}AN=AM=MN=1\\BN=CM=\sqrt{3}\end{cases}}\)
Ta có:\(BN^2+MN^2=\sqrt{3}+1^2=4=BM^2\)
\(\Rightarrow\Delta BNM\) vuông tại N.
\(\Rightarrow\widehat{BNM}=90^0,BM=2MN\)
\(\Rightarrow\widehat{NMB}=60^0\Rightarrow\widehat{AMB}=120^0\)
Mà \(\Delta ANB=\Delta AMC\Rightarrow\widehat{ANM}=\widehat{AMC}=60^0+60^0=120^0\)(^AMC có khác gì ^CMA đâu má)
Ta có:\(\widehat{BMD}=180^0-\widehat{BMA}=180^0-120^0=60^0\)
\(\Rightarrow\widehat{MBD}=30^0\Rightarrow MB=2MD\Rightarrow MD=1\Rightarrow AD=2\)
Xét \(\Delta\)BNM và \(\Delta\)BDM có:BM là cạnh chung,^NBM=^DBM(cùng bằng 30 độ) => \(\Delta BNM=\Delta BDM\left(ch-gn\right)\)
\(\Rightarrow BN=BD=\sqrt{3}\)
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông ABD ta được:\(AB^2=AD^2+BD^2=2^2+\sqrt{3}^2=4+3=7\)
\(\Rightarrow AB=\sqrt{7}\).Mà \(\Delta\)ABC đều nên \(AB=BC=CA=\sqrt{7}\)
Tam giác ABC có độ dài các cạnh là AB = 3cm, AC = 5cm, BC = 7cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác A'B'C' và có chu vi bằng 55cm.
Hãy tính độ dài của các cạnh tam giác A'B'C' (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Chu vi tam giác ABC là: AB + BC + CA = 3 + 7 + 5 = 15 (cm)
Δ A’B’C’ ΔABC ⇒
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Cho tam giác ABC có AB<AC, phân giác AM. Trên cạnh AC lấy N sao cho AN=AB. Gọi K giao điểm của AB và MN CMR
a)MB=MN
b) tam giác MBK= tam giác MNC
c) AM vuông với KC và BN song song KC
d) AC -AB>MC-MB
Tính độ dài các cạnh còn lại của 2 tam giác Lưu ý : vẽ hình giúp em ạ .
ΔMNP=ΔDEF
=>MN=DE=5cm; NP=EF=8cm; MP=DF=7cm
Tam giác ABC có độ dài các cạnh là AB = 3cm, AC = 5cm, BC = 7cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC và có chu vi bằng 55 cm
Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C' (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) ?
∆ABC ∽ ∆A'B'C' => = = =
hay = = = =
=> A'B' = 11cm;
B'C' = ≈ 25.67 cm
A'C' = ≈ 18,33 cm
Cho tam giác MNB tại M có MN=8cm,MB=10cm,MK là đường trung tuyến của tam giác MNB,G là trọng tâm của tam giác
a) Tính MK,GK,MG
b) Chứng minh MNK cân
a, Độ dài hai cạnh của một tam giác là 2cm và 7cm. Tính độ dài cạnh còn lại biết độ dài này là một số nguyên (cm)
b, Cho tam giác cân có độ dài hai cạnh là 1cm và 4cm. Tính chu vi của tam giác đó
a) Áp dụng Bđt tam giác, ta được:
7-2<a<7+2
\(\Leftrightarrow5< a< 9\)
hay \(a\in\left\{6;7;8\right\}\)
b) Trường hợp 1: Độ dài cạnh bên còn lại là 1cm
=> Trái với BĐT tam giác vì 1cm+1cm<4cm
Trường hợp 2: Độ dài cạnh bên còn lại là 4cm
=> Đúng với BĐT tam giác vì 4cm+4cm>1cm; 4cm+1cm>5cm
Chu vi tam giác là:
4cm+4cm+1cm=9(cm)