Cơ quan sinh sản va hình thức sinh sản của lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm?
Câu 1: So sánh đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần với
ngành Hạt kín?
Câu 2: Để phân biệt lớp cây 2 lá mầm và lớp cây 1 lá mầm người ta dựa vào những đặc
điểm nào? Cho ví dụ về cây 1 lá mầm? Ví dụ về cây 2 lá mầm?
Câu 3: Thực vật có những vai trò gì?
Câu 4: Cho chuỗi thức ăn liên tục sau đây:
Hãy thay thế các từ động vật, thực vật bằng tên con vật hoặc cây cụ thể.
Câu 5: Đa dạng thực vật là gì? Thế nào là TV quý hiếm? Nêu nguyên nhân khiến cho đa
dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút? Biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?
Câu 6:Tại sao nói rừng cây như 1 lá phổi xanh của con người?
Câu 1:
Cơ quan sinh dưỡng | Cơ quan sinh sản | |
Hạt trần | - Thuộc nhóm thực vật bậc cao, đã có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn trong thân. | - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên noãn nên được gọi là hạt trần. - Chưa có hoa và quả.
|
Hạt kín | * Rễ - Các dạng rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. - Biến dạng của rễ: rễ củ, rễ móc, rễ thở giác mút. * Thân - Các dạng thân chính: + Thân đứng: thân gỗ thân cột, thân cỏ. + Thân leo: thân quấn, tua cuốn. - Các loại biến dạng của thân: thân củ, thân rễ, thân mọng nước. * Lá - Các kiểu gân lá: gân hình mạng, gân song song, gân hình cung. - Biến dạng của lá: lá biến thành gai, lá biến thành vảy, lá dự trữ, tay móc, tua cuốn. - Các dạng lá chính: lá đơn, lá kép. | * Hoa - Căn cứ vào bộ phận sinh sản chia hoa thành 2 nhóm: hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - Cách mọc: hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm. - Màu sắc hoa đa dạng: màu đỏ, màu hồng, màu trắng, ... - Số nhị của hoa thì khác nhau ở mỗi hoa. - Cách thụ phấn cho hoa: tự thụ phấn, thụ phấn nhờ côn trùng, thụ phấn nhờ gió, nhờ con người. * Quả - Quả được chia thành 2 nhóm: + Quả khô: quả khô nẻ và quả khô không nẻ. + Quả thịt: quả mọng và quả hạch. * Hạt - Hạt nằm trong quả. - Cách phát tán của hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, côn trùng. |
Câu 2:
Lớp một lá mầm : Phôi có 1 lá mầm, hầu hết có rễ chùm, thân cỏ. Gân lá có hình cung hoặc song song Lớp hai lá mầm: Phôi có 2 lá mầm, Hầu hết có rễ cọc, thân gỗ, thân cỏ, thân leo. Gân lá có hình dạng
Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Hai lá mầm với lớp Một lá mầm ở số lá mầm của phôi: Cây Hai lá mầm thì phôi có 2 lá mầm, còn cây Một lá mầm thì phôi có 1 lá mầm.
Câu 3:
Vai trò của thực vật:
+) đối với thiên nhiên: điều hòa khí hậu, làm ổn định lượng ôxi và cacbonic, giảm ô nhiễm môi trường. giúp giữ đất, chống xói mòn, hạn chế lũ lụt, hạn hán, góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.
+) đối với động vật: cung cấp thức ăn,ôxi, nơi ở cho động vật.
+) đối với con người: cung cấp lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây công nghiệp, làm thuốc, làm cảnh.
- tuy nhiên, cũng có 1 số loài thực vật có hại cho sức khỏe con người: cây thuốc lá, cây thuốc phiện, cây cần sa.
Câu 1:
- Hạt trần:
+) Cơ quan sinh dưỡng: Rễ cọc, thân gỗ, lá kim.
+) Cơ quan sinh sản: Nón đực, nón cái, hạt nằm trên lá noãn hở.
- Hạt kín:
+) Cơ quan sinh dưỡng đa dạng: Rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ...; lá đơn, lá kép...
+) Cơ quan sinh sản: Có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả.
Câu 2:
Cây một lá mầm:
- Có dạng thân cỏ (trừ một số ít có dạng thân đặc biệt như cây cau, cây dừa, tre , nứa ...)
- Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm
- Rễ chùm
- Gân lá hình cung, song song
- Hoa có từ 4 đến 5 cánh .
VD: cây rẻ quạt, lúa, lúa mì, ngô...
Cây hai lá mầm:
- Có dạng thân đa dạng (thân gỗ, thân cỏ , thân leo ...)
- Rễ cọc
- Gân lá hình mạng (trường hợp đặc biệt thì các gân lá chính sếp hình cung...)
- Câu hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm
- Số cánh hoa thì đa dạng ( có cây hoa không cánh hoặc rất nhiều cánh )
VD: Cây rau muống, rau cải, bầu , bí, mướp, cà chua ...
1
-thụ tinh là gì?
-thụ phấn là gì?
-Trình bày đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu
2
-Trình bày các cách phát tán của quả và hạt .
-Nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng ,cơ quan sinh sản của rêu ,dương xỉ
5
-Trình bày các đặc điểm phân biệt lớp 1 lá mầm với lớp hai lá mầm
1.Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử
Thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến đầu nhụy
Hoa thường có màu sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính
2.Có 3 cách phát tán của quả và hạt:
+Phát tán nhờ gió: quả có cách hoặc có túm lông nhẹ
+Phát tán nhờ động vật: quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có gai móc hoặc lông cứng
+Tự phát tán: khi chín quả tự nứt ra đẻ hạt rơi ra ngoài
+Phát tán nhờ con người: con người cũng có thể giúp quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển khắp nơi
Cơ quan sinh dưỡng của rêu:
+Rễ: già, có khả năng hút nước
+Thân: thân ngắn ko phân cành
+Lá: nhỏ mỏng, chưa có gân lá
Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ:
+Rễ: rễ chùm, gồm nhiều rễ con dài gần = nhau
+Thân: bên trong đã có mạch dẫn làm chức năng vận chuyển
+Lá: lá non của dương xỉ cuộn tròn
5.Cây có 1 lá mầm:
+Rễ chùm
+Thân cỏ
+Hoa chỉ có 4 hoặc 5 cánh
Cây có 2 lá mầm:
+Rễ cọc
+Nhiều loại thân (VD:thân leo,thân gỗ,...)
+Số cánh hoa đa dạng hơn:1,2,3,... hoặc có thể ko có
1. -Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử
Thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến đầu nhụy
Hoa thường có màu sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính
2. -Có 3 cách phát tán của quả và hạt:
+Phát tán nhờ gió: quả có cách hoặc có túm lông nhẹ
+Phát tán nhờ động vật: quả có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, quả có gai móc hoặc lông cứng
+Tự phát tán: khi chín quả tự nứt ra đẻ hạt rơi ra ngoài
+Phát tán nhờ con người: con người cũng có thể giúp quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển khắp nơi
Cơ quan sinh dưỡng của rêu:
+Rễ: già, có khả năng hút nước
+Thân: thân ngắn ko phân cành
+Lá: nhỏ mỏng, chưa có gân lá
Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ:
+Rễ: rễ chùm, gồm nhiều rễ con dài gần = nhau
+Thân: bên trong đã có mạch dẫn làm chức năng vận chuyển
+Lá: lá non của dương xỉ cuộn tròn
Cùng ôn Sinh nào :
Câu 1 :Súp lơ sử dụng bộ phận nào
Bắp cải thì sao?
Và Su hào nữa?
Câu 2:
Đặc điểm lớp 1 lá mầm :
Đặc điểm lớp 2 lá mầm:
Câu 3:
Cơ quan sinh sản của thông là gì?Cấu tạo ra sao?
Thật là "^"
Câu 1: Súp lơ sử dụng dụng bộ phận là hoa
Bắp cả là lá
và cả su hòa là thân
Câu 2
Cây 1 lá mầm phôi của hạt có 1 lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong phôi nhũ
Cây 2 lá mầm phôi của hạt có 2 lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong lá mầm
Câu 3:
CQSD của thông là Nón cái có cấu tạo: Trục nón, vảy (lá noãn), noãn nằm lộ trên lá noãn
Câu 1
Súp lơ sử dụng bộ phận: hoa
Bắp cải sử dụng bộ phận: lá
Su hào sử dụng bộ phận: thân
Câu 2:
Cây một lá mầm:
- Có dạng thân cỏ (trừ một số ít có dạng thân đặc biệt như cây cau, cây dừa, tre , nứa ...)
- Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm
- Rễ chùm
- Gân lá hình cung, song song
- Hoa có từ 4 đến 5 cánh .
Cây hai lá mầm:
- Có dạng thân đa dạng (thân gỗ, thân cỏ , thân leo ...)
- Rễ cọc
- Gân lá hình mạng (trường hợp đặc biệt thì các gân lá chính sếp hình cung...)
- Câu hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm
- Số cánh hoa thì đa dạng ( có cây hoa không cánh hoặc rất nhiều cánh )
Câu 3
Cơ quan sinh sản của thông là nón đực và nón cái nằm trên cùng một cây.
a) Nón đực: nhỏ, màu vàng mọc thành cụm ở đầu cành. Nón đực gồm:
- Trục của nón nằm chính giữa.
- Xung quanh trục là các nhị hình vảy. Mặt dưới mỗi nhị có túi phấn chứa đầy hạt phấn. Hạt phấn có hai túi khí ở hai bên.
b) Nón cái: lớn hơn nón đực, cũng gồm trục giữa mang những vảy. Mỗi vảy là một lá noãn mang hai noãn. Trong noãn có nhiều noãn cầu. Thông sinh sản hằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở.
Noãn được thụ tinh bằng cách truyền phấn nhờ gió. Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn. (Thông chưa có hoa và quả).
1 , Hạt gồm những loại nào ? lấy 3 ví dụ cho mỗi loại
2 , Các điều kiện cần cho hạt nảy mầm ?
3 , Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của rêu ?
4 , Dấu hiệu nhận biết của cây 1 là mầm và cây 2 lá mầm ?
1.
Hạt gồm hai loại: - Hạt một lá mầm
- Hạt hai lá mầm
Ví dụ hạt một lá mầm: lúa mì, ngô, lúa
Ví dụ hạt hai lá mầm: cà chua, bầu, bí
2.
Các điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
+ Đủ độ ẩm
+ Đủ không khí
+ Nhiệt độ thích hợp
+ Chất lượng hạt giống tốt
3.
Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của rêu:
+ Rễ giả: chức năng là hút nước
+ Thân ngắn, không phân nhánh, không có mạch dẫn
+ Lá thì nhỏ, có một lớp tế bào xếp sát nhau
Đặc điểm cơ quan sinh sản của rêu:
+ Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử: - Nằm ở ngọn cây
- Có nắp
- Bên trong chứa các bào tử
+ Sinh sản hữu tính bằng bào tử
4.
Đặc điểm | Cây một lá mầm | Cây hai lá mầm |
Kiểu gân lá | Gân song song, hình cung | Gân hình mạ |
Số cánh hoa | 6 cánh hoặc 3 cánh | 5 cánh hoặc 4 cánh ( Bội số của 5 hoặc 4 ) |
Số lá mầm của phôi trong hạt | 1 lá mầm | 2 lá mầm |
Dạng thân | Thân cỏ, thân cột | Thân cỏ, thân gỗ, thân leo |
Kiểu rễ | Rễ chùm | Rễ cọc |
giup nha
1 kể tên các nghành thự vật học từ thấp đến cao cần thiêt kế thí nghiệm như thế nào để chưng minh sự nảy mầm
2 bộ phân sinh sản chủ yếu của hoa là j cơ quan sinh sản của cây thông là j
3 nêu đặc điểm của quả và hạt nhờ gió trong các hình thức phát tán hình thức nào là nhanh nhất
4 sinh sản và đăc điểm khác nhau của cay lớp 1 và 2 lá mầm cho 2 đến 3 ví dụ
5 nắng nóng khô hạn thường có đặc điểm để làm j
6 hãy nêu đăc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
sinh lớp 6 nha
1/ So sánh sự khác nhau giữa lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm?
2/ Khi quan sát mặt dưới lá dương xỉ già. Hãy trình bày sự sinh sản và phát triển của cây dương xỉ.
1/
Lớp một lá mầm | Lớp hai lá mầm |
- Rễ chùm - Gân lá hình song song hoặc hình cung - Thân cỏ, một số ít thân cột - Hoa có 6 hoặc 3 cánh - Phôi có một lá mầm | - Rễ cọc - Gân lá hình mạng - Thân gỗ, thân cỏ, thân leo - Hoa có 5 hoặc 4 cánh - Phôi có hai lá mầm |
2/ Khi quan sát mặt dưới lá dương xỉ già. Trình bày sự sinh sản và phát triển của cây dương xỉ:
- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử.
- Mặt dưới lá dương xỉ có những đốm chứa túi bào tử. Vách túi bào tử có 1 vòng cơ có tác dụng đẩy bào tử bay ra khi túi bào tử chín.Bào tử rơi xuống dất sẽ nảy mầm và phát triển thành nguyên tản rồi từ đó mọc ra cây dương xỉ con.
Câu 1:
+ Lớp một lá mầm : Phôi có 1 lá mầm, hầu hết có rễ chùm, thân cỏ. Gân lá có hình cung hoặc song song
+ Lớp hai lá mầm: PHôi có 2 lá mầm, Hầu hết có rễ cọc, thân gỗ, thân cỏ, thân leo. Gân lá có hình dạng
( Các bạn giúp mik bài tự luận này nhé).
Câu 1: So sánh cơ quan sinh dưỡng của rêu và cây dương xỉ
Câu 2: Trong các cây sau đây, cây nào thuộc lớp Một lá mầm, cây nào thuộc lớp Hai lá mầm: cây xoài, cây lúa, cây ổi, cây ngô
Câu 3: Không có cây xanh thì không có sự sống trên Trái Đất, điều đó đúng hay sai? Vì sao?
Câu 4: tại sao thức ăn lại bị ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị ôi thiu thì phát làm như thế nào?
< Tham khảo > .
Câu 1:
- cây rêu có: rễ giả; thân không phân nhánh, lá nhỏ, chưa có mạch dẫn
- cây dương xỉ: có rễ thật, thân hình trụ nằm ngang, lá già có phiến lá xẻ thùy, lá non cuộn tròn ở đầu, có mạch dẫn
< Tham khảo > .
Câu 2:
- Cây một lá mầm: lúa, ngô .
- Cây hai lá mầm: xoài, ổi .
< Tham khảo > .
câu 3:
- Đúng .
- Vì:
+Cây xanh quang hợp tạo chất hữu cơ cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, tạo oxi cho các sinh vật hô hấp .
+ Góp phần điều hòa khí hậu như làm cân bằng lượng khí oxi và cacbonic trong môi trường .
+ Bảo vệ đất và nguồn nước , chống xói mòn, hạn chế lũ lụt, hạn hán .
+ Cung cấp nơi ở , nơi sinh sản cho nhiều loài động vật .
1.cây hoa có hoa có những nhóm cơ quan chính nào?
2.phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm.
1. .Cây có hoa có 6 cơ quan và chức năng của chúng là:
- Hoa : Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
- Quả : Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt.
- Hạt : Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống.
- Rễ : Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây.
- Thân : Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây.
- Lá : Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước.
2.
-Hạt một lá mầm là hạt phôi có 1 lá mầm
-Hạt 2 lá mầm là hạt phôi có 2 lá mầm
-Cây một lá mầm là những cây phôi của hạt có 1 lá mầm
-Cây 2 lá mầm là những cây phôi của hạt có 2 lá mầm
1. Cây có hoa có 6 cơ quan và chức năng của chúng là:
- Hoa : Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
- Quả : Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt.
- Hạt : Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống.
- Rễ : Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây.
- Thân : Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây.
- Lá : Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước.
2
+ Lớp một lá mầm : Phôi có 1 lá mầm, hầu hết có rễ chùm, thân cỏ. Gân lá có hình cung hoặc song song
+ Lớp hai lá mầm: PHôi có 2 lá mầm, Hầu hết có rễ cọc, thân gỗ, thân cỏ, thân leo. Gân lá có hình dạng
Quan sát hình 34.3 và trả lời các câu hỏi:
- Sinh trưởng thứ cấp là gì?
- Cây Một lá mầm hay cây Hai lá mầm có sinh trưởng thứ cấp và kết quả của kiểu sinh trưởng đó là gì?
- Các lớp tế bào ngoài cùng (bần) của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu?
- Sinh trường thứ cấp là do hoạt động của mô phân sinh bên hoạt động tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp làm thân và rễ cây to ra. Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ.
- Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây Hai lá mầm. Kết quả làm thân và rễ to ra.
- Các lớp tế bào ngoài cùng (bần) của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ tầng sinh bần.