Cho mạch điện gồm hai điện trở \(R_1\),\(R_2\) mắc nối tiếp. Biết \(R_1\)=4Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu \(R_2\) và hai đầu đoạn mạch là \(U_2\)=12V và U=42V. Tính \(R_2\)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dây dẫn. Chứng minh U1= U. \(\frac{R_1}{\left(R_1+R_2\right)}\); U2= U.\(\frac{R_2}{\left(R_1+R_2\right)}\)
CHo đoạn mạch AB gồm hai điẹn trở \(R_1=12\Omega\) mặc nối với \(R_2=36\Omega\) . Đặt hiệu điện thế không đổi U=12V giữa hai đầu đoannj mạch AB
- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
- Tính cường độ dòng điện của đoạn mạch AB
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=12+36=48\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch AB:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{48}=0,25\left(A\right)\)
Đoạn mạch có hai điện trở \(R_1\)và \(R_2\) mắc nối tiếp.Biết \(R_1\)=4\(R_2\) . Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 50V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
Làm lại nhé :)
Tóm tắt :
\(R_1ntR_2\)
\(R_1=4R_2\)
U = 50V
U1 =?
U2 =?
GIẢI :
Vì R1 nt R2 nên :
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{U}{I}=R_1+\dfrac{R_1}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{50}{I}=\dfrac{R_1+4R_1}{4}\)
\(\Leftrightarrow I=\dfrac{50}{\dfrac{5R_1}{4}}=40R_1\)
Vì R1 nt R2 nên : I = I1= I2 = 40R1
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là :
\(U_1=R_1.I=R_1.40R_1=40R_1^2\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là :
\(U_2=R_2.I=\dfrac{R_1}{4}.40R_1=10R^2_1\left(V\right)\)
R1ntR2=>RTđ=R1+R2=5R2=>I1=I2=I=\(\dfrac{U}{Rtđ}=\dfrac{50}{5R2}=\dfrac{10}{R2}\)
=> Hiệu điện thế hai đầu U1 là U1=I1.R1=\(\dfrac{10}{R2}.4R2=40V\)
=> U2=U-U1=10V ( U1+U2=50V)
Vậy.....................
Tóm tắt :
\(R_1ntR_2\)
\(R_1=4R_2\)
\(U=50V\)
\(U_1=?;U_2=?\)
GIẢI :
Vì R1 nt R2 nên :
Điện trở tương đương toàn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{U}{I}=4R_2+R_2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{50}{I}=5R_2\)
\(\Leftrightarrow I=\dfrac{50}{5R_2}=10R_2\)
Ta có : R1 nt R2 nên : I = I1 = I2 = 10R2
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R1 là :
\(U_1=I.R_1=10R_2.4R_2=40R^2_2\)(\(\Omega\))
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là :
\(U_2=I.R_2=10R_2.R_2=10R^2_2\)(\(\Omega\))
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế ko đổi \(U=12V\) ngta mặc nối liên tiếp điện trở \(R_1=25\Omega\) và một biến trở có điện trở lớn nhất \(R_2=15\Omega\)
hỏi:
a) Khi \(R_2=15\Omega\) Tính điienj trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó
a, Cường độ tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=40\Omega\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{12}{25+15}=0,3A\)
b, Đổi \(S=0,06mm^2=0,06.10^{-6}m^2\)
Công thức tính điện trở:
\(R=\rho\dfrac{\iota}{S}\Rightarrow l=\dfrac{RS}{\rho}\)
Thay số vào: \(\left(15.0,06.10^{-6}\right)/0,5.10^{-6}=\dfrac{9}{5}=1.8m\)
a)Điện trở tương đương trong mạch: \(R=R_1+R_2=25+15=40\Omega\)
Dòng điện qua mạch: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{40}=0,3A\)
Hai điện trở mắc nối tiếp\(\Rightarrow I_{R1}=I_{R2}=I_{mạch}=0,3A\)
b)Chiều dài dây dẫn:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{\rho}=\dfrac{15\cdot0,06\cdot10^{-6}}{0,5\cdot10^{-6}}=1,8m\)
Hãy chứng minh rằng, đối với đoạn mạch nối tiếp R1, R2 mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó.
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\)
Theo định luật Ôm : \(I=\dfrac{U}{R}\Rightarrow U=I.R\)
nên \(U_1=I_1R_1\)
\(U_2=I_2R_2\)
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{I_1R_1}{I_1R_2}\)
mà \(R_1\) nt \(R_2\) nên \(I_1=I_2\) :
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\left(đpcm\right)\)
Trong mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua R1 và R2 là như nhau, ta có
I = , từ đó suy ra
Trog mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua R1 và R2 là như nhau
TaCo I = U1/R1=U2/R2
=>U1/U2=R1/R2
cho \(R_1;R_2;R_3\) mắc nối tiếp , biết \(R_1\)=1Ω;\(R_2=2\Omega;R_3=2\Omega;U_{AB}=16V\) TÌM
a)điện trở tương đương của đoạn mạch
b)hiệu điện thế đầu mỗi điện trở
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=1+2+2=5\Omega\)
\(I_1=I_2=I_3=I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{16}{5}=3,2A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=1\cdot3,2=3,2V\)
\(U_2=U_3=3,2\cdot2=6,4V\)
Khi mắc nối hai điện trở \(R_1\) và \(R_2\) và hiệu điện thế \(12V\) thì dòng điện qua chúng chó cường độ \(I=0,3A\) Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ I' = 1,6A. tính R1 và R2
\(R_{tđ}=R_1+R_2+\dfrac{U}{I}=40\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{U}{I'}=7,5\Omega\)
Giải theo hệ PT theo \(R_1;R_2\) ta được: \(R_1=30\Omega;R_2=10\Omega\)
Hoặc: \(R_1=10\Omega;R_2=30\Omega\)
Điện trở \(R_1\) = 10\(\Omega\) chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào 2 đầu dây dẫn của nó là \(U_1\) = 5V. Điện trở \(R_2\) = 5\(\Omega\) chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào 2 đầu dây dẫn của nó là \(U_2\) = 4V. Đoạn mạch gồm \(R_1\)và \(R_2\) mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu đoạn mạch này là bao nhiêu ?
Tóm tắt :
\(R_1=10\Omega\)
\(U_1=5V\)
\(R_2=5\Omega\)
\(U_2=4V\)
\(R_1ntR_2\)
____________________
Umax = ?
GIẢI :
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{5}{10}=0,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{5}=0,8\left(A\right)\)
Vì R1 nt R2 nên : \(I_1=I_2=I_{tốiđa}=0,5A\)
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_1ntR_2\rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=10+5=15\left(\Omega\right)\)
Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch này là :
\(U=I.R_{tđ}=0,5.15=7,5\left(V\right)\)
Vậy hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch này là 7,5V.
Cho điện trở \(R_1\)=30Ω và \(R_2\)=60Ω mắc nối tiếp.
a)Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \(R_2\) là 45V. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế U.
b)Để cường độ dòng điện giảm đi 3 lần người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch 1 điện trở \(R_3\). Tính \(R_3\)
a) Ta có R1ntR2=>I=\(\dfrac{U}{Rtđ}=\dfrac{U}{90}=I1=I2\)
Mặt khác ta có U2=I2.R2=45V=>45=60.\(\dfrac{U}{90}=>U=67,5V\)
Thay U vào tính I=0,75A
b) Ta có I'=\(\dfrac{I}{3}=0,25A\) Vì I giảm nên Rtđ tăng => Mắc nối tiếp R1ntR2ntR3=>Rtđ=R1+R2+R3=\(\dfrac{U}{I'}=270\Omega=>R3=180\Omega\)
Vậy..............