Để đánh giá hàm lượng nguyên tố P trong các loại phân lân nguời ta tính hàm lượng P quy về điphotpho pentaoxit (P2O5). Hãy tính hàm luợng P trong các loại phân lân sau: Ca3(PO4)2 ; Ca(H2PO4)2.
Cho các tính chất sau:
(1)Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.
(2)Phân ure được điều chế bằng phản ứng giữa NH3 và CO.
(3)Supephotphat đơn thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.
(4)Amophot là một loại phân hỗn hợp trong thành phần gồm NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Số phát biểu đúng là:
A.1
B.2
C.3
D.4
(1)Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.
ĐÁP ÁN A
Cho các tính chất sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.
(2) Phân ure được điều chế bằng phản ứng giữa NH3 và CO.
(3) Supephotphat đơn thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.
(4) Amophot là một loại phân hỗn hợp trong thành phần gồm NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4Chỉ có phát biểu (1) là đúng
Cho các tính chất sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.
(2) Phân ure được điều chế bằng phản ứng giữa NH3 và CO.
(3) Supephotphat đơn thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.
(4) Amophot là một loại phân hỗn hợp trong thành phần gồm NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.Độ dinh dưỡng của phân lân trong supephotphat kép(chứa 98% Ca(H2PO4)2, còn lại là tạp chất không chứa photpho là
A. 60,68%
B. 59,47%
C. 61,92%
D. 25,96%
Xét 100g phân lân => m Ca(H2PO4)2 = 98g
Cứ 234g Ca(H2PO4)2 có 62g P qui về 142g P2O5
Vậy 98g Ca(H2PO4)2 có 25,97g P qui về 59,47g P2O5
=>độ dinh dưỡng = 59,47%
=>B
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2) Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2)
(3) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng cacnalit.
(4) Photpho đỏ không tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ.
(5) Đốt metan trong khí clo sinh ra CCl4.
(6) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2) Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2)
(3) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng cacnalit.
(4) Photpho đỏ không tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ.
(5) Đốt metan trong khí clo sinh ra CCl4.
(6) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án A
Các phát biểu đúng: (2) (5) (6)
Các phát biểu khác sai vì:
(1) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng %K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó.
(3) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và apatit
(4) P trắng không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2) Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2)
(3) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng cacnalit.
(4) Photpho đỏ không tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ.
(5) Đốt metan trong khí clo sinh ra CCl4.
(6) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án A
Các phát biểu đúng: (2) (5) (6)
Các phát biểu khác sai vì:
(1) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng %K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó.
(3) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và apatit
(4) P trắng không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2) Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2)
(3) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và quặng cacnalit.
(4) Photpho đỏ không tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ.
(5) Đốt metan trong khí clo sinh ra CCl4.
(6) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Các phát biểu đúng: (2) (5) (6)
Các phát biểu khác sai vì:
(1) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng %K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó.
(3) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và apatit
(4) P trắng không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Đáp án A
Nhằm để tăng năng suất cây trồng ,e hãy giúp bác nông dân tính xem loại phân nào chứa nhiều lân(photpho) hơn trong hai loại phân lân sau: photphat tự nhiên - Ca3(PO4)2 và superphotphat- Ca(HPO4)2
+) Ca3(PO4)2 có : \(\%P=\dfrac{31.2}{40.3+\left(31+16.4\right).2}.100\%=20\%\)
+) Ca(HPO4)2 : \(\%P=\dfrac{31.2}{40+\left(1+31+16.4\right).2}.100\%\approx26,72\%\)
Vậy phân superphotphat Ca(HPO4)2 chưa nhiều lân (photpho) hơn.
+) Ca3(PO4)2 có : %P=31.240+(1+31+16.4).2.100%≈26,72%%P=31.240+(1+31+16.4).2.100%≈26,72%
Vậy phân superphotphat Ca(HPO4)2 chưa nhiều lân (photpho) hơn.
Trong 20g supephôtphat đơn có chứa 5g Ca(H2PO4)2 . Tính hàm lượng phần trăm của P2O5 có trong mẫu lân đó
A. 10,23%
B. 12,01%
C. 9,56%
D. 15,17%
nCa(H2PO4)2 = 5 ÷ 234
bảo toàn nguyên tố P ta có: nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 5 ÷ 234
m P2O5 = 142. 5/234 = 3,034g
⇒ %mP2O5 = 3,034 ÷ 20 .100% =15,17%
Đáp án D.