Trong phản ứng có 200 mol N2 VÀ H2 theo tỉ lệ số mol là 1: 4 và chất xúc tác. Cho PƯ kết thúc thu đc hỗn hợp có số mol bằng 96% số mol hh khí trước PƯ
a) Tính số mol các khí trong hh sau PƯ
b) Tính hiệu suất của phản ứng
Giúp mình bài này vs
thầy ơi giải giúp e câu này với: cho Zn tới dư vào dd gồm HCl;0.05 mol NaNO3 0.1 mol KNO3. sau khi
pư kết thúc thu đc dd X chứa m gam muối ;0.125 hh 2 khí Y gồm 2 khí không màu trong đó 1 khí hóa nâu trong không khí
.tỉ khối hơi của y so với H2 là 12.2. a: tính khối lượng zn đã tham gia pư b: tính (m) sau khi pư kết thúc
Hỗn hợp khí Y gồm H2 (x mol) và NO (y mol, hóa nâu trong kk).
Ta có: x + y = 0,125 mol và 2x + 30y = 12,2.2.0,125 = 3,05. Giải hệ thu được: x = 0,025 và y = 0,1 mol.
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
x x x
3Zn + 8H+ + 2NO3- ---> 3Zn2+ + 2NO + 4H2O (2)
1,5y 1,5y y
a) Số mol Zn đã tham gia phản ứng = x + 1,5y = 0,175 mol. Khối lượng Zn = 65.0,175 = 11,375 gam.
b) Muối sau phản ứng gồm ZnCl2 (x mol) và Zn(NO3)2 (=số 1/2 số mol NO3- = 0,075 mol). Nên m = 135.0,025 + 189.0,075 = 17,55 gam.
Cho hỗn hợp Z gồm 2 ancol đa chức , mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng ( ko phải đồng phân của nhau và có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 15,2g hh X = khí oxi sau pư thu đc CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 3:4. Thành phần % về khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là?
Ta thấy nCO2: nH2O= 3 : 4 → nH2O > nCO2
→ 2 ancol trong X là ancol no, mạch hở có công thức chung là \(C_{\overline{n}}H_{\overline{2n}+2}O_z\)(\(\overline{n}>1,z\ge1\))
Ta có: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{\overline{n}}{\overline{n}+1}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow\overline{n}=3\)
→ Một ancol có số C <3 và một ancol có số C >3
→Công thức của hai ancol là: C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
hh A gồm CuO,Fe2O3,Al2O3. Để khử hết 200 g hh A cần dùng hết V lít H2(đktc), sau khi các PƯ xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B có khối lượng là 156 g (Biết tỉ lệ số mol giữa CuO và Fe2O3 trong hh A là 1:1,5)
a, tính V ở đktc
b, tính % khối lượng mỗi chất trong hh A
c, Nếu 1/5 lượng khí H2 dùng ở trên PƯ với 36 g FeO thu được 29,6 g chất rắn. Tính hiệu suất PƯ
a) Gọi số mol H2 là x
=> \(n_{H_2O}=x\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_A+m_{H_2}=m_B+m_{H_2O}\)
=> 200 + 2x = 156 + 18x
=> x = 2,75 (mol)
=> \(V_{H_2}=2,75.22,4=61,6\left(l\right)\)
b) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=1,5a\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 80a + 240a + 102b = 200
=> 320a + 102b = 200
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a---------------->a
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
1,5a------------------>3a
=> 64a + 168a + 102b = 156
=> 232a + 102b = 156
=> a = 0,5; b = \(\dfrac{20}{51}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,5.80}{200}.100\%=20\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,75.160}{200}.100\%=60\%\\\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{\dfrac{20}{51}.102}{200}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{2,75}{5}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{FeO\left(tt\right)}=\dfrac{36}{72}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi số mol FeO phản ứng là t (mol)
PTHH: FeO + H2 --to--> Fe + H2O
t--------------->t
=> 56t + (0,5-t).72 = 29,6
=> t = 0,4 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\)
Câu 1: hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu (a mol), CuO (a mol), ZnO (a mol), Feo (b mol), Fe2O3 (2b mol) và Fe3O4 (b mol) bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch h2so4 loãng. Cô cạn dung dịch sau pư thu được 26,59 g chất rắn chỉ chứa 3 muối khan. Xác đinh a và b.
Câu 2: Hai nguyên tố X, Y lần lượt là các nguyên tố họ d,p. khi cho đơn chất của X tác dụng vs đơn chất của X tác dụng với đơn chất cảu Y thu đc hợp chất X2Y. Tổng các hạt trong phân tử X2Y là 208, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 56. xác định X2Y
Câu 3: Hỗn hợp khí X (HCL,NO2,NO) có tỉ khối so với hỗn hợp Y (CO,C2H4) bằng 1,4745. CHo V lít ở dktc hỗn hợp X từ từ vào bình chỉ chứa 600ml nước nguyên chất , khi kết thúc các pư thu được dung dịch Z có pH = 2 và ko có khí thoát ra. Xác định V
cho 8,5 hh r và r2on tan ht trong nước thu đc 1 chất lỏng và 1,12l khí nếu cho 0,4 mol hh này tác dụng với hcl dư sau pư kết thúc thu đc 1,8g nước . Xác định R và oxit của nó
Đun nóng V lít hơi andehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi pư xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hh khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z t/d với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã pư. Chất X 1à andehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
B. no, hai chức.
C. no, đơn chức.
D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
Đáp án B
Sau phản ứng
V H 2 p h ả n ứ n g = V+3V - 2V = 2V
n H 2 : nandehit =2 => Anđêhit có độ không no k = 2
Z + Na → n H 2 = nZ
=> Z có 2 nhóm OH
=> X có hai chức CH=O
=> X là anđêhit no, hai chức.
Cho 9 mol N2 và 6 mol H2 vào bình tổng hợp thu được khí NH3. Tính thànhphần % theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau phản ứng và hiệu suất phản ứng. Biết rằng hỗn hợp sau phản ứng có tổng số mol là 14
\(N_2+3H_2\leftrightarrow2NH_3\\ n_{NH_3}=a\left(mol\right)\\ n_{sau}=14=9-\dfrac{1}{2}a+6-\dfrac{3}{2}a+a\\ a=1\\ n_{N_2}:1>n_{H_2}:3\\ H=\dfrac{1}{\dfrac{2}{3}.6}.100\%=25\%\)
hh A gồm các chất BaO, CuO, Fe3O4 và Al2O3 (có số mol bằng nhau). Dẫn luồng khí CO dư qua m (g) hh A nung nóng, pư kết thúc thu được chất rắn B và hh khí C. Cho B vào nước dư thu được dd X và phần không tan Y. Sục khí C vào dd X thu được a (g) kết tủa. Cho Y vào 225m/71 (g) AgNO3, thu được 250g dd Z và 59,4g kim loại. Biết các pư đều xảy ra hoàn toàn.
Tính a và nồng độ phần trăm các chất trong dd Z
Hh khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol Viny1axeti1en. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hh khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dd brom (dư) thì có m gam brom tham gia pư. Giá trị của m là
A. 16,0
B. 3,2
C. 8,0
D. 32,0