cho kim loại magie tác dụng vs dung dịch có chưad 250 g dung dịch Hcl 14,6% phản ứng kthúc thấy thoát ra 8,96 l khí ( đktc)
a) tính klg magie tham gia phản ứng
b) Hcl phản ứng hết hay còn dư nếu dư thì dư bao nhieu g
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 15%, sau phản ứng thu được 7,84 lít khí (đktc)
a. Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng?
b. Tính % m mỗi kim loại trong X?
a,
\(n_{H2}=0,35\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H2}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}=0,7.36,5:15\%=170,33\left(g\right)\)
b,
Gọi a là mol Mg, b là mol Al
\(\Rightarrow24a+27b=7,5\left(1\right)\)
Bảo toàn e: \(2a+3b=0,35.2=0,7\left(2\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%_{Mg}=\frac{0,2.24}{7,5}.100\%=64\%\)
\(\Rightarrow\%_{Al}=100\%-64\%=36\%\)
cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và FeO tác dụng với 200g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí ở đktc.
a) Tính C% dung dịch HCl
b) Tính C% các chất trong dung dịch phản ứng
nH2 = \(\frac{4,48}{22,4}\)= 0,2 mol
PTHH:
Fe + 2HCl\(\rightarrow\) FeCl2 + H2
FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
\(\rightarrow\) nFe = nH2 = 0,2
\(\rightarrow\)mFe = 0,2.56=11,2 g \(\rightarrow\)mFeO = 18,3 -11,2 = 7,2 g
\(\rightarrow\) nFeO =\(\frac{7,2}{72}\) = 0,1 mol
nHCl = 2 (nFe+nFeO) = 0,6 mol
\(\Rightarrow\) mHCl = 36,5 .0,6 = 21,9
\(\Rightarrow\) C%HCl = \(\frac{21,9}{200}.100\%\) = 43,8%
Bảo toàn khối lượng :
mddsaupứ = mFe + mFeO + mddHCl - mH2
= 18,4 + 200 - 0,4 = 218 g
nFeCl2 = nFe + nFeO = 0,3 mol
mFeCl2 = 127. 0,3 = 38,1 g
C%FeCl2 = \(\frac{38,1}{218}.100\%\) = 17,48%
Hòa tan hoàn toàn 5,6g kim loại M vào dung dịch HCl dư,phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau;
M + HCl -------> muối clorua + hidro
Thu lấy toàn bộ lượng khí thoát ra.Dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu là 5,4g
a) Tính số gam hidro thu được
b) Tính số gam HCl sau phản ứng
Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch HCL 20%.Phản ứng vừa đủ thu được 14,874 lit Hydrogen(đktc) 25°C , 1 bar.Tính khối lượng kim loại Fe phản ứng ? a.Tính khối lượng dung dịch HCL 20% phản ứng ? b. Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng? c.Tính số ml dd Ca(OH)2 3M cần để trung hòa lượng acid HCl trên
Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch HCL 20%.Phản ứng vừa đủ thu được 14,874 lit Hydrogen(đktc) 25°C , 1 bar.Tính khối lượng kim loại Fe phản ứng ?
a.Tính khối lượng dung dịch HCL 20% phản ứng ?
b. Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng?
c.Tính số ml dd Ca(OH)2 3M cần để trung hòa lượng acid HCl trên
giúp mình vs ạ
cho 3,36 lít hỗn hợp CH4 và C2H2 tác dụng với dung dịch Brom dư. sau phản ứng thấy có 4g Br2 đã phản ứng
a) viết PTHH
B) Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đâu.
Câu trả lời:
a, Cho hỗn hợp khí CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư chỉ có C2H2 tham gia phản ứng. PTHH:\(C_2H_2+2Br_2→C_2H_2Br_4\)
b,\(n_{Br_2}=\dfrac{m_{Br_2}}{M_{Br_2}}=\dfrac{4}{160}=0,025(mol)\)
Theo PTHH: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{n_{Br_2}}{2}=0,0125(mol)\)
\(V_{C_2H_2}=n_{C_2H_2}.22,4=0,0125.22,4=0,28(l)\)
Phần trăm của khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là:\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{V_{C_2H_2}}{V_{hh}}.100\%=\dfrac{0,28}{3,36}.100\%\approx 8,(3)\%\)\(\)
Phần trăm của khí CH4 trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\%V_{CH_4}=100\%-\%V_{C_2H_2}=100\%-8,(3)\%=91,(6)\%\)
cho 5.4 gam Nhôm tác dụng vừa đủ với 200gam dung dịch HCl
a) tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Theo gt ta có: $n_{Al}=0,2(mol)$
$2Al+6HCl\rightarrow 2AlCl_3+3H_2$
a, Ta có: $n_{H_2}=0,3(mol)\Rightarrow V_{H_2}=6,72(l)$
b, Ta có: $n_{HCl}=0,6(mol)\Rightarrow \%C_{HCl}=10,95\%$
c, Sau phản ứng dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3
Suy ra $\%C_{AlCl_3}=13,03\%$
Nung nóng hỗn hợp Al và F e 2 O 3 (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Thành phần X gồm
A. A l 2 O 3
B. Fe, Al, A l 2 O 3
C. Al, Fe
D. Al, Fe, F e 2 O 3 , A l 2 O 3
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe tác dụng với axit HNO3 đặc (dư). Sau phản ứng thu được 14,56 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 49,1 gam muối khan. Tính thánh phần % khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp.
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
Muối gồm :
$Mg(NO_3)_2 : a(mol)$
$Fe(NO_3)_3 : b(mol)$
$\Rightarrow 148a + 242b = 49,1(1)$
Bảo toàn electron : $2n_{Mg} + 3n_{Fe} = 2a + 3b = n_{NO_2} = 0,65(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,25 ; b = 0,05
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,25.24}{0,25.24 + 0,05.56}.100\% = 68,18\%$
$\%m_{Fe} = 100\% -68,18\% = 31,82\%$
Cho 7,02g hỗn hợp Al và Ag tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (đtc)( sản phẩm khử duy nhất) . Tính% khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp