Cho 5.4 gam 1 kim loại M vào dd H2SO4 loãng, thấy thoát ra 6.72 lít khí ở đktc và dung dịch muối X.
a) Tìm kim loại M.
b) Cô cạn dd X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Hoà tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại trước H trong dãy hoạt động kim loại bằng dd HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí đktc và dd B.
a) Cô cạn dd B thu được bao nhiêu gam muối khan?
b) Nếu nung 20 gam hỗn hợp này trong oxi dư sẽ thu được hỗn hợp oxit C. Cho C tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ thì được bao nhiêu gam muối sunfat?
a) \(n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H : \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cl^-}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{muối}=m_{KL}+m_{Cl^-}=20+0,4.35,5=34,2\left(g\right)\)
Hoà tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại trước H trong dãy hoạt động kim loại bằng dd HCl dư thấy thoát ra 4,48 lít khí đktc và dd B.
a) Cô cạn dd B thu được bao nhiêu gam muối khan?
b) Nếu nung 20 gam hỗn hợp này trong oxi dư sẽ thu được hỗn hợp oxit C. Cho C tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ thì được bao nhiêu gam muối sunfat?
Hòa tan hoàn toàn 29,4 gam dư 3 kim loại bao gồm Al, Zn, Fe trong dung dịch axit HCl dư , thấy có 20,16 lít khí H2 thoát ra (đktc) . Cô cạn dd sau p/ư thu được bao nhiêu gam muối khan?
\(n_{H_2}=\dfrac{20.16}{22.4}=0.9\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0.9=1.8\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=1.8\cdot36.5=65.7\left(g\right)\)
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{kl}+m_{HCl}=m_{Muối}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{Muối}=29.4+65.7-1.8=93.3\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 0,78 gam hỗn hợp kim loại Al, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối sunfat khan?
A. 3,84 gam.
B. 4,62 gam
C. 46,2 gam
D. 36,5 gam
Bài 5: Cho 29 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg , Zn , Fe tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 loãng thấy sinh ra b lít H2 (ĐKTC) cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 86,6gam muối khan . Gía trị của b là bao nhiêu?
\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=a(mol)\\ BTKL:\\ m_{hh}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2}\\ 29+98.a=86,6+2.a\\ \to a=0,6(mol)\\ V_{H_2}=0,6.22,4=13,44(l)\)
Cho 20,6 gam hỗn hợp muối cacbonat của một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,4
B. 18,9
C. 22,8
D. 28,8
Đáp án C
nCO2=0.2 nên nHCl=0.4
=> m muối=20.6+0.4*36.5-0.2*44-0.2*18=22.8
Hòa tan hết 20,608 gam một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc) . Cô cạn dung dịch A thu được 70,0672 gam muối khan . M là
A. Na
B. Mg
C. Fe
D. Ca
Đáp án : D
Giả sử kim loại M có hóa trị x
=> muối có dạng M2(SO4)x
=> m S O 4 p ư = mmuối – mKL = 49,4592g
=> n S O 4 p ư = 0,5152 mol
=> M = 20x (g)
Nếu x = 2 => M = 40g => Ca
nSO2= 0,15(mol)
PTHH: Mg + 2 H2SO4(đ) -to> MgSO4 + SO2 + 2 H2O
x________2x______________x_______x(mol)
2 Fe + 6 H2SO4(Đ) -to-> Fe2(SO4)3 + 3 SO2 +6 H2O
y____3y__________0,5y___________1,5y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=5,2\\x+1,5y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,08\end{matrix}\right.\)
=> m(muối)= mMgSO4+ mFe2(SO4)3= 120.x+0,5.y.400=120.0,03+0,5.0,08.400=19,6(g
=>CHỌN B
Cho kim loại X (hóa trị III) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thì thu được b gam muối khan. Lập biểu thức tính số mol X theo a, b.
\(n_{XCl_3}=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 6HCl --> 2XCl3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
\(n_{X_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{b}{2.M_X+288}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 3H2SO4 --> X2(SO4)3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{b}{M_X+144}\left(mol\right)\)