Cách đổi cm/ph ra m/s
cm/ph ra m/s
cm/ph ra km/h
km/h ra m/s
- Để t nói rõ cho bạn hiểu, bạn đi càng nhiều thời gian thì quãng đường đi được càng dài, ví dụ 1s đi được 1m thì 1h đi được 3600m. Vì vậy đại lượng thời gian sẽ tỉ lệ thuận với quãng đường bạn đi được.
- Cách đổi m/s ra km/h: Gọi x (m) là quãng đường đi được trong 1s, ta lấy:
+ x nhân với 3600 (vì 1h = 3600s)
+ 3600x chia cho 1000 (vì 1km = 1000m).
- Cách khác: Đổi x (m) ra km rồi nhân với 3600 (s).
- Tương tự, gọi x là quãng đường cần đổi, ta có:
+ m/ph --> km/h: \(\dfrac{60x}{1000}\left(1h=60';1km=1000m\right)\)
+ cm/ph --> km/h: \(\dfrac{60x}{100000}\left(1km=100000cm\right)\)
+ km/h --> m/s: \(\dfrac{1000x}{3600}\)
Đổi các đơn vị sau:
180 m/ph=..............................m/s
15m/s=.......................cm/s
180m/ph=3m/s(vì 1 ph=60s => 180/60=3)
15m/s=1500cm/s(vì 15m=1500cm)
Một nguồn O dao động điều hòa tạo ra sóng trên mặt nước có tần số 50 Hz và biên độ 4 cm (coi như không đổi khi sóng truyền đi). Cho tốc độ truyền sóng 75 cm/s. Điểm M nằm trên mặt nước cách nguồn O đoạn bằng 5 cm. Chọn t = 0 là lúc phần tử nước tại O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại điểm t 1 = 2 , 01 s li độ dao động tại M bằng:
A. - 2 3 c m
B. -2 cm
C. 2 3 c m
D. 2 cm
Một nguồn O dao động điều hòa tạo ra sóng trên mặt nước có tần số 50 Hz và biên độ 4 cm (coi như không đổi khi sóng truyền đi). Cho tốc độ truyền sóng 75 cm/s. Điểm M nằm trên mặt nước cách nguồn O đoạn bằng 5 cm. Chọn t = 0 là lúc phần tử nước tại O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại điểm t 1 = 2,01 s li độ dao động tại M bằng:
A. - 2 3 cm
B. - 2 cm.
C. 2 3 cm
D. 2 cm
Một nguồn O dao động điều hòa tạo ra sóng trên mặt nước có tần số 50 Hz và biên độ 4 cm (coi như không đổi khi sóng truyền đi). Cho tốc độ truyền sóng 75 cm/s. Điểm M nằm trên mặt nước cách nguồn O đoạn bằng 5 cm. Chọn t = 0 là lúc phần tử nước tại O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại điểm t1 = 2,01 s li độ dao động tại M bằng:
A. -2 3 cm.
B. -2 cm.
C. 2 3 cm.
D. 2 cm.
Đáp án A
+ Tần số góc dao động của nguồn sóng ω = 2 π f = 2 π 50 = 100 π rad/s
+ Bước sóng của sóng λ = v f = 75 50 = 1 , 5 c m
→ Độ lệch pha giữa M và O:
∆ φ = ∆ φ x + ∆ φ t = 2 π d λ + ω ∆ t = 2 π . 5 1 , 5 + 100 π . 2 , 01 = 623 π 3 r a d
+ Ta tách 623 π 3 = 206 π + 5 π 3 .
→ Biểu diễn các vị trí tương ứng trên đường tròn, ta thu được u M = - 2 3 cm .
Một điểm sáng S đặt trên trục chính của một thấu kính có tiêu cự 20 cm, cách màn ảnh M một khoảng không đổi 90 cm. Dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, trong khoảng giữa S và M sao cho trên M thu được vùng sáng tròn có diện tích nhỏ nhất, khi đó khoảng cách từ S đến thấu kính là
A. 30 cm
B. 60 cm
C. 10 cm
D. 20 cm
Cho một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 10 cm. Ban đầu (t = 0), điểm sáng S nằm trên trục chính và cách thấu kính 12 cm, sau đó cho thấu kính dịch chuyển ra xa S với vận tốc không đổi v = 1 cm/s theo phương dọc trục chính. Tốc độ của ảnh S' so với vật S đạt giá trị nhỏ nhất ở thời điểm
A. 8 s.
B. 9 s.
C. 7 s.
D. 5 s.
Đáp án A
Gọi H là hình chiếu của S lên trục chính và H; là hình chiếu của S’lên trục chính. Khi đó :
Suy ra ảnh thật ngược chiều với S
Thay vào công thức ta tính được : tốc độ của ảnh S' so với vật S đạt giá trị nhỏ nhất ở thời điểm 8s.
Cho một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 10 cm. Ban đầu (t = 0), điểm sáng S trên trục chính và cách thấu kính 12 cm, sau đó cho thấu kính dịch chuyển ra sa S với vận tốc không đổi v = 1 cm/s theo phương dọc trục chính. Tốc độ của ảnh S’ so với vật S đạt giá trị nhỏ nhất ở thời điểm
A. 8s
B. 9s
C. 7s
D. 5s
Một nguồn O dao động điều hòa tạo ra sóng trên mặt nước có tần số 50 Hz và biên độ 4 cm (coi như không đổi khi sóng truyền đi). Cho tốc độ truyền sóng 75 cm/s. Điểm M nằm trên mặt nước cách nguồn O đoạn bằng 5 cm. Chọn t = 0 là lúc phần tử nước tại O đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại điểm t 1 = 2 , 01 s li độ dao động tại M bằng.
A. - 2 3 c m
B. – 2 cm
C. 2 3 c m
D. 2 cm