Chứng minh Việt Nan là một quốc gia ven biển có tính biển sâu sắc
Việt Nam có phải là quốc gia biển không? Hãy nên dẫn chứng để chứng minh
Việt Nam là 1 quốc gia biển:
- có 3 mặt giáp biển
- diện tích biển gấp diện tích đất liền 3 lần
- chiều dài đường bờ biển lớn (3260km), 4 ngư trường lớn
- có 28 tỉnh giáp biển, nhiều đảo và quần đảo
-> Việt Nam là 1 quốc gia biển, biển có tầm quan trọng và ý nghĩa cực kì to lớn đối với đời sống nhân dân
Việt Nam là quốc gia biển. Vùng biển Việt Nam rộng lớn, giàu đẹp, môi trường trong lành, tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng. Việt Nam có đầy đủ cơ sở pháp lí và bằng chứng lịch sử để khẳng định chủ quyền quốc gia về biển đảo ở Biển Đông. Môi trường, tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam ở Biển Đông có những đặc điểm rất đặc sắc. Những đặc điểm đó đã mang đến những thuận lợi, khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông? Quá trình xác lập chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong lịch sử đã diễn ra như thế nào?
Tham khảo
- Thuận lợi và khó khăn với phát triển kinh tế:
+ Thuận lợi: tài nguyên biển đảo đa dạng, phong phú tạo điều kiện để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, như: giao thông vận tải biển, khai thác khoáng sản, làm muối, khai thác và nuôi trồng thủy sản, du lịch biển.
+ Khó khăn: chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai (bão, lũ,…) gây thiệt hại lớn cho sinh hoạt và sản xuất; môi trường biển đảo đang bị ô nhiễm, gây trở ngại cho khai thác tài nguyên, phát triển kinh tế - xã hội,…
- Thuận lợi và khó khăn đối với quá trình bảo vệ chủ quyền, quyền và các lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông:
+ Thuận lợi: Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển (1892); Luật biển Việt Nam (2012); Tuyên bố về ứng xử của các bên trên Biển Đông (DOC); môi trường hòa bình, ổn định ở khu vực Đông Nam Á,…
+ Khó khăn: tình trạng vi phạm, tranh chấp chủ quyền vẫn diễn ra giữa một số quốc gia trong khu vực…
- Quá trình xác lập chủ quyền biển đảo:do sống ở gần biển, sớm nhận thức được vai trò của biển, các thế hệ người Việt từ xa xưa đã dành nhiều công sức để khai phá, xác lập và thực thi quyền, chủ quyền biển đảo nói chung và đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa nói riêng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết có mấy quốc gia ven biển Đông?
A. Sáu.
B. Bảy.
C. Tám.
D. Chín.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, có 9 quốc gia ven biển Đông: Việt Nam, Trung Quốc, Philippin, Brunay, Malaysia,Xingapo, Indonexia, Thái Lan, Campuchia
=> Chọn đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết có mấy quốc gia ven biển Đông?
A. Sáu.
B. Bảy.
C. Tám.
D. Chín.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, có 9 quốc gia ven biển Đông: Việt Nam, Trung Quốc, Philippin, Brunay, Malaysia,Xingapo, Indonexia, Thái Lan, Campuchia
=> Chọn đáp án D
Lịch sử 8:
1. Chứng minh Việt Nam là một trong những quốc gia thể hiện đầy đủ đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử Đông Nam Á.
2. Chứng minh biển Việt Nam có nguồn tài nguyên phong phú.
- Tài nguyên khoáng sản :
+ Khoáng sản có trữ lượng lớn và có giá trị nhất là dầu khí (dẫn chứng)
+ Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn ti tan, là nguồn nguyên liệu quý cho
công nghiệp.
+ Vùng ven biển nước ta thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam
Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng lại ít sông nhỏ đổ ra biển.
+ Ven biển Nha Trang còn có cát thủy tinh là nguyên liệu quý cho sản xuất thuỷ
tinh, pha lê.
- Tài nguyên hải sản:
+ Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần
loài. Cho năng suất sinh học cao, nhất là ven bờ.
+ Trong biển Đông có trên 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, khoảng vài chục loài
mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy.
+ Ven các đảo nhất là 2 quần đảo lớn ( Hoàng Sa và Trường Sa) còn có nguồn
tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác.
- Tài nguyên khoáng sản :
+ Khoáng sản có trữ lượng lớn và có giá trị nhất là dầu khí (dẫn chứng)
+ Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn ti tan, là nguồn nguyên liệu quý cho
công nghiệp.
+ Vùng ven biển nước ta thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam
Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng lại ít sông nhỏ đổ ra biển.
+ Ven biển Nha Trang còn có cát thủy tinh là nguyên liệu quý cho sản xuất thuỷ
tinh, pha lê.
- Tài nguyên hải sản:
+ Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần
loài. Cho năng suất sinh học cao, nhất là ven bờ.
+ Trong biển Đông có trên 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, khoảng vài chục loài
mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy.
+ Ven các đảo nhất là 2 quần đảo lớn ( Hoàng Sa và Trường Sa) còn có nguồn
tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm ven biển?
A. Cát Bà.
B. Cúc Phương.
C. Bến En.
D. Xuân Thủy.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ở ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những vườn quốc gia nào sau đây?
A. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thuỷ, Côn Sơn, cần giờ (TP. Hồ Chí Minh)
B. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thuỷ, Côn Sơn, Cù Lao Chàm
C. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thuỷ, Côn Sơn, Phú Quốc
D. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thuỷ, Côn Sơn, Rạch Giá
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12, hãy cho biết ở ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những vườn quốc gia nào sau đây?
A. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Sơn, Phú Quốc
B. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Sơn, Rạch Giá
C. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Sơn, Cù Lao Chàm.
D. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Sơn, Cần Giờ (TP. Hồ Chí Minh).
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12, ở ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những vườn quốc gia là Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Sơn, Phú Quốc
=> Chọn đáp án A
1. Sinh vật nước ta rất phong phú và đa dạng: đa dạng về thành phần loài, sự đa dạng về gen di truyền, sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái và đa dạng về công dụng của các sản phẩm sinh học
- Sự giàu có về thành phần loài sinh vật: nước ta có 14 600 loài thực vật, 11 200 loài và phân loài động vật
- Đa dạng về hệ sinh thái: Việt Nam có nhiều hệ sinh thái khác nhau phân bố khắp mọi miền
+ HST rừng ngập mặn
+ HST rừng nhiệt đới gió mùa
+ Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia
+ Các HST nông nghiệp