Hai vật A , B có khối lượng bằng nhau , cùng là chất rắn ở nhiệt độ ban đầu 200 độ C . So sánh nhiệt lượng \(Q_A\) và \(Q_B\) cần truyền cho hai vật A , B để nóng lên tới 400 độ C ( Tóm tắt nữa nhé !!!! )
Hai vật A , B có khối lượng bằng nhau , cùng là chất rắn ở nhiệt độ ban đầu 200 độ C . So sánh nhiệt lượng cần truyền cho hai vật A ,B để nóng lên tới 400 độ C . A. Qa=Qb .B Qa<Qb . C.Qa>Qb .D không so sanh được
Câu 2:
a. Thể tích của một khối chất lỏng, khối chất khí thay đổi thế nào khi nhiệt độ
chất lỏng, chất khí tăng lên, giảm đi (các yếu tố khác được giữ không đổi).
b. Khi nhiệt độ tăng như nhau, các chất lỏng, chất khí khác nhau nhưng cùng
thể tích ban đầu có nở ra như nhau hay không?
Câu 3:
a. Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
b. So sánh độ tăng thể tích (lớn hay nhỏ hơn) của 100cm 3 các chất sau đây khi
nhiệt độ của chúng tăng từ 10°C đến 50°C: không khí, nước, sắt.
Câu 4: Khi đun nóng 1 vật rắn, đại lượng nào sau đâu của vật rắn không thay đổi?
A. Thể tích B. Đường kính C. Chu vi D. Khối lượng
mình đang cần gấp các bạn giúp mik với!
tại ko có môn vật lí nên mình để thành môn toán
BÀI TẬP
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG – PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
Câu 1: Có 4 hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H24.1) người ta thấy nhiệt độ của nước trong bình trở nên khác nhau.
Hỏi nhiệt độ ở bình nào cao nhất?
A. Bình A
B. Bình B
C. Bình C
D. Bình D
Câu 2: Có 4 hình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này trong 5 phút (H24.1) người ta thấy nhiệt độ của nước trong bình trở nên khác nhau.
Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước ở các bình trở nên khác nhau?
A. Thời gian đun
B. Nhiệt lượng từng bình nhận được.
C. Lượng chất lỏng chứa trong từng bình.
D. Loại chất lỏng chứa trong từng bình.
Câu 3: Một nồi đồng có khối lượng 300g chứa 1 lít nước. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của đồng là 380J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho nồi nước tăng nhiệt độ từ 35°C đến 100°C là:
A. 256kJ B. 257800J
C. 280410J D. 245800J
Câu 4: Một quả cầu nhôm có khối lượng 0,15kg có nhiệt độ 35°C được đun nóng tới 135°C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết cho quá trình này là:
A. 13200J B. 15280J
C. 14785J D. 880J
Câu 5: Dùng một bếp dầu để đun một ấm nước bằng nhôm khối lượng 500g chứa 5 lít nước ở nhiệt độ 20°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết để đun ấm nước đến sôi là:
A. 1680kJ B. 1725,2kJ
C. 1702,5kJ D. 1695,6kJ
Câu 6: Tính nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho một miếng nhôm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 20°C đến nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy. Cho biết nhiệt độ nóng chảy của nhôm là 658°C, nhiệt nóng chảy của nhôm là 3,9.105 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K.
A. 95114J B. 93525J
C. 56114J D. 85632J
Câu 7: Người ta cần đun nóng để khối nước đá có khối lượng m1 = 5kg ở -10°C nóng chảy hoàn toàn ở 0°C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg. Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp cho quá trình này là:
A. 1700kJ B. 90kJ
C. 1610kJ D. 1790kJ
Câu 8: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp để 1kg nước tăng thêm 1°C là:
A. 4200J B. 4200kJ
C. 420J D. 420kJ
Câu 9: Người ta trộn 1500g nước ở 15°C với 100g nước ở 37°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là:
A. 16,375°C
B. 26°C
C. 52°C
D. 19,852°C
Câu 10: Có 20kg nước 20°C, phải pha vào thêm bao nhiêu kg nước ở 100°C để được nước ở 50°C?
A. 20kg B. 16kg
C. 12kg D. 8kg
Câu 11: Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 0,1kg chứa 0,5kg nước ở 20°C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế nói trên một thỏi đồng có khối lượng 0,2kg đã được đun nóng đến 200°C. Nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là:
A. 28,2°C B. 28°C
C. 27,4°C D. 26,1°C
Câu 12: Một cục đồng có khối lượng 1kg được đun nóng đến 100°C. Sau đó người ta thả cục đồng vào một chậu sắt có khối lượng 500g đựng 2kg nước ở 20°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Biết nhiệt dung riêng của đồng, sắt và nước lần lượt là c1 = 3,8.103J/kg.K; c2 = 0,46.103J/kg.K ; c3 = 4,2.103J/kg.K. Tìm nhiệt độ cuối cùng của nước?
A. 40°C B. 60°C
C. 33,45°C D. 23,37°C
Câu 13: Người ta dẫn 0,2 Kg hơi nước ở nhiệt độ 100°C vào một bình chứa 1,5 Kg nước đang ở nhiệt độ 15°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là:
A. 100°C B. 98°C
C. 96°C D. 94°C
Câu 14: Khối thép m = 10g ở nhiệt độ 30°C, sau khi nhận nhiệt lượng 46J thì tăng lên đến nhiệt độ 40°C. Nhiệt dung riêng của thép là:
A. 2500 J/kgK. B. 460 J/kgK.
C. 4200 J/kgK. D. 130 J/kgK.
Câu 15: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?
A. Jun, kí hiệu là J
B. Jun trên kilôgam Kelvin, kí hiệu là J/kg.K
C. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg
D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg
Câu 16: Khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì theo nguyên lí truyền nhiệt:
A. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
B. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
C. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Để đun nóng 1kg nước tăng từ 10°C lên 15°C, ta cần cung cấp cho khối nước nhiệt lượng bằng:
A. 4200J. B. 42kJ.
C.2100J. D. 21kJ.
Câu 18: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Khi 500g nước ở nhiệt độ 10°C nhận nhiệt lượng 8400J thì sẽ tăng đến nhiệt độ:
A. 2°C. B.4°C
C. 14°C D. 24°C.
Câu 19: Một tấm đồng khối lượng l00g được nung nóng, rồi bỏ vào trong 50g nước ở nhiệt độ 10°C. Khi đạt đến sự cân bằng nhiệt, tấm đồng toả ra nhiệt lượng 4200J. Hỏi nhiệt độ sau cùng của nước bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
A. 10°C. B. 20°C
C. 30°C D. 40°C
Câu 20: Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật?
A. Q = mc t, với t là độ giảm nhiệt độ.
B. Q = mc t, với t là độ tăng nhiệt độ.
C. Q = mc(t1 – t2) , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
D. Q = mc (t2 – t1) , với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối cùa vậ
Có tóm tắt nhé Thả miếng chì nặng 300g ở 100°c vào 250g nước ở 58,5°c làm cho nước nóng lên tới 60°c a) tính nhiệt độ của chì ngay khi nó cân bằng b) tính nhiệt lượng của nước thu vào c) tính nhiệt dung riêng của chì . So sánh với bản nhiệt dung riêng của chì
Tóm tắt:
\(m_1=300g=0,3kg\)
\(t_1=100^oC\)
\(m_2=250g=0,25kg\)
\(t_2=58,5^oC\)
\(t=60^oC\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
=========
a) \(t=?^oC\)
b) \(Q_2=?J\)
c) \(c_1=?J/kg.K\)
So sánh với nhiệt dung riêng của chì trong bảng:
Giải:
a) Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng là \(t=60^oC\)
b) Nhiệt lượng nước thu vào:
\(Q_2=m_2.c_2.\left(t+t_2\right)\)
\(\Leftrightarrow Q=0,25.4200.\left(60-58,5\right)=1575J\)
c) Nhiệt dung riêng của chì:
Thep phương tình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=1575\)
\(\Leftrightarrow c_1=\dfrac{1575}{m_1.\left(t_1-t\right)}\)
\(\Leftrightarrow c_1=\dfrac{1575}{0,3.\left(100-60\right)}\)
\(\Leftrightarrow c_1=131,25J/kg.K\)
Nhiệt dung riêng này lớn hơn so với nhiệt dung riêng của chì trong bảng
Hai vật 1 và 2 có khối lượng m 1 = 2 m 2 truyền nhiệt cho nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là ∆ t 2 = 2 ∆ t 1 . Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các chất cấu tạo nên hai vật.
A. c 1 = 2 c 2
B. c 1 = 1 / 2 c 2
C. c 1 = c 2
D. Chưa thể xác định được vì chưa biết t 1 > t 2 hay t 1 < t 2
C
Dùng phương trình cân bằng nhiệt để suy luận.
Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên:
Q = m 1 c 1 ∆ t 1 = m 2 c 2 ∆ t 2
Vì m 1 = 2 m 2 và ∆ t 2 = 2 ∆ t 1 nên c 1 = c 2
Hai vật 1 và 2 có khối lượng m1 = 2.m2 truyền nhiệt cho nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là Δt2 = 2.Δt1. Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các chất cấu tạo nên vật.
A. c1 = 2.c2
B. c1 = 1/2 .c2
C. c1 = c2
D. Chưa thể xác định được vì chưa biết t1 > t2 hay t1 < t2
Chọn C
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q1 = Q2 ⇔ m1.c1.Δt1 = m2.c2.Δt2
Vậy c1 = c2.
a. tính nhiệt lượng cần thiết truyền cho miếng nhôm có khối lượng 0,5kg ở 20 c nóng lên đến 40 c cho nhiệt dung riêng của nhôm là 880j/kg.k
b. Nếu cung cấp nhiệt lượng này cho một khối đồng có khối lượng như trên vẫn ở nhiệt độ ban đầu là 20 độ C thì khối đồng sẽ nóng lên tới bao nhieu độ? (cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg. K)
a) Q = m.c.\(\Delta\)t = 0,5.880.(40-20) = 8800J
b) Q = m.c.\(\Delta_t\)
=> 8800 = 0,5.380.(20+t2)
=> 20+t2 = 46,315oC
Vậy miếng đồng sẽ nóng tới 46,315oC
Người ta thả 200g nhôm ở 130°C vào nước ở nhiệt độ 25°C làm nước nóng lên tới 40°C cho ᶜNhôm= 880 J/kg.k và ᶜnước = 42000 J/kg.k a) tính nhiệt lượng nước thu vào b) tính khối lượng nước Có tóm tắt
a)Nhiệt lượng nhôm toả: Qtoả = m1.c1.Δ1 = 0,2 . 880 .(130-40) = 15840J
Mà theo PT cân bằng nhiệt, ta có: Qtoả = Qthu
⇒ Qthu = 15840J
b) Ta có: Qthu = m2.c2.Δ2
⇒ m2 . 4200 . (40-25) = 15840
⇔ m2 . 63000 = 15840
⇔m2 = \(\dfrac{15840}{63000}\approx0,25kg\)
Hai vật được làm bằng thép có khối lượng lần lượt là m1 = 1kg, m2 = 2kg. Sau một thời gian nung nóng, vật 1 thu nhiệt lượng là Q1, vật 2 thu nhiệt lượng là Q2 thì độ tăng nhiệt độ của hai vật như nhau. So sánh Q1 và Q2? Giải thích: *
A. Q2 > Q1, vì m2 > m1
B. Q1 = Q2, vì chúng được làm bằng thép.
C. Q1 = Q2, vì độ tăng nhiệt độ bằng nhau.
D. Q2 < Q1, vì m2 > m1
chọn A: Q2>Q1
vì theo công thức \(Q=mC\Delta t\)
thấy 2 vật cùng làm bằng thép nên cùng nhiệt dung riêng C
độ tăng nhiệt độ như nhau nên \(\Delta t\) như nhau
mà m2>m1 =>Q2>Q1